Thông báo

Collapse
No announcement yet.

Du học Hàn Quốc !!!

Collapse
X
 
  • Lọc
  • Giờ
  • Show
Clear All
new posts

  • #46
    [Đại học nữ Sookmyung] Hướng dẫn thông tin tuyển sinh cao học học kì mùa xuân 2012 (Dành cho sinh viên quốc tế)

    Thông tin liên lạc: Bà Soo Min Eum, Phòng Nội Vụ Quốc Tế
    ĐT: +82-2-710-9284/9072, Fax: +82-2-710-9285, Email: admission@sm.ac.kr
    Trang web: Sookmyung Women's University

    Phòng Nội Vụ Quốc Tế
    140-742 #503 Quản trị B/D, Chungparo-47-gil
    100, Yongsan-ku, Seoul, Hàn Quốc
    Website: e.sookmyung.ac.kr
    ĐT: +82-2-710-9284/9072, Fax: +82-2-710-9285
    Email: admission@sm.ac.kr

    I. Đơn vị khai giảng (▣ Chỉ dành cho khóa Thạc sĩ, ◎ Chỉ dành cho khóa Tiến sĩ)

    - Xã Hội & Nghệ Thuật
    + Văn Hóa & Ngôn Ngữ Hàn Quốc :
    Văn Học Cổ điển, Văn Học Đương Đại, Hàn Ngữ Học, Giáo Dục Quốc Tế Hàn Quốc
    + Văn Hóa & Lịch Sử:
    Lịch Sử Châu Á, Lịch Sử Phương Tây, Lịch Sử Hàn Quốc
    + Văn Hóa & Ngôn Ngữ Pháp
    Pháp Ngữ, Văn Học Pháp
    + Văn Hóa & Ngôn Ngữ Trung Hoa
    Hoa Ngữ, Văn Học Hoa
    + Văn Hóa & Ngôn Ngữ Đức
    Đức Ngữ, Văn Học Đức
    + ▣ Nghiên Cứu Tiếng Nhật
    ▣ Nghiên Cứu Tiếng Nhật
    + Khoa Học Thông Tin & Thư Viện
    Khoa học Thông tin & Thư Viện, Thủ Thư
    + Lịch Sử Nghệ Thuật
    Lịch Sử Nghệ Thuật
    + Văn Học & Ngôn Ngữ Anh
    Anh Ngữ, Văn Học Anh, Nghiên Cứu Dịch Thuật
    + ▣ Văn Hóa & Du Lịch
    ▣ Quản Lý Du Lịch, ▣ Quản Lý Văn Hóa & Nghệ Thuật
    + ▣ Quản Lý Bệnh Viện
    ▣ Quản Lý Bệnh Viện
    + Giáo Dục
    Giáo Dục Triết, Giáo Dục Hành Chính Xã Hội, Giáo Dục Tâm Lý, Tư Vấn & Hướng dẫn, Đào Tạo Kỹ Sư & Giáo Dục Tự Do
    + Quản Lý Gia Đình
    Quản Lý Gia Đình
    + Phúc Lợi Trẻ Em
    Phúc Lợi Trẻ Em & Thiếu Niên, Thái Độ Tâm Lý Trẻ Em, Giáo Dục & Nuôi Dưỡng Trẻ Em
    +Quan Hệ Quốc Tế & Khoa Học Chính Trị
    Quan Hệ Quốc Tế & Khoa Học Chính Trị
    +Quản Trị
    Quản Trị
    + Truyền Thông Đa Phương Tiện
    Truyền Thông Đa Phương Tiện
    +▣ Quảng Cáo & Quan Hệ Cộng Đồng
    ▣ Quảng Cáo & Quan Hệ Cộng Đồng
    +Luật
    Luật
    + Kinh Tế
    Lý Thuyết Kinh Tế, Kinh Tế Ứng Dụng, Lịch Sử Kinh Tế, Kinh Tế Quốc Tế
    + ▣ Kinh Tế Tiêu Dùng
    ▣ Kinh Tế Tiêu Dùng
    + Quản Trị Kinh Doanh
    Hệ Thống & Nguồn Nhân Lực, Marketing, Kế Toán, Quản Lý Sản Xuất/MIS, Quản Lý Tài Chính Nội Vụ, Quản Lý/Chiến Lược Quốc Tế

    Khoa Học Tự Nhiên

    - Vật Lý
    Vật Lý
    - Hóa Học
    Hóa Vô Cơ & Phân Tích, Hóa Sinh Hữu Cơ, Hóa Lý
    - Khoa Học Sinh Học
    Khoa Học Sinh Học, Khoa Học Thực Phẩm & Dinh Dưỡng
    - Toán Học
    Toán Học
    - Thống Kê
    Thống Kê
    - Dệt May
    Dệt May
    - Thực Phẩm & Dinh Dưỡng
    Thực Phẩm & Dinh Dưỡng
    - Khoa Học Máy Tính
    Khoa Học Máy Tính
    - Khoa Học Đa Phương Tiện
    Khoa Học Đa Phương Tiện, ▣ Sản Xuất Mục Các Dạng Đa Phương Tiện
    - Dược
    Điều Dưỡng, Dược Sinh, Y Học Tự Nhiên & Điều Chế Thuốc, Phân Tích Dược & Thuốc
    - Y Dược
    Điều Dưỡng, Dược Sinh, Y Học Tự Nhiên & Điều Chế Thuốc, Phân Tích Dược & Thuốc

    Giáo Dục Nghệ Thuật & Thể Chất

    - Nhạc Cụ (Piano)
    Piano
    - Nhạc Cụ (Nhạc Giao Hưởng)
    Kèn, Đàn Dây
    - Thanh Nhạc
    Giọng
    - Soạn Nhạc
    Soạn Nhạc, Lý Thuyết, ◎ Liệu Pháp Âm Nhạc
    - Thiết Kế Kiến Trúc
    Thiết Kế Trực Quan & Đa Phương Tiện, ▣ Thiết Kế Sản Phẩm & Không Gian, ◎ Thiết Kế Kiến Trúc
    - Thiết Kế Môi Trường
    ▣ Thiết Kế Kiến Trúc, ▣ Thiết Kế Đô Thị & Kiến Trúc Cảnh Quan, ▣ Thiết Kế Nội Thất, ◎ Thiết Kế Không Gian & Môi Trường
    - Nghệ Thuật Điêu Khắc
    Thủ Công, Hội Họa
    - Giáo Dục Thể Chất
    Giáo Dục Thể Chất
    - Khiêu Vũ
    ▣ Khiêu Vũ Hàn Quốc, ▣ Ballet, ▣ Khiêu Vũ Đương Đại, ▣ Khiêu Vũ

    ※ Sinh viên khóa Thạc sĩ sẽ được sắp xếp Khoa và Ngành học sau khi khai giảng. Riêng sinh viên Nhạc Cụ và Soạn Nhạc thì có thể tự lựa chọn Ngành học cho mình.
    II. Lịch khai giảng dành cho sinh viên Đại học và sinh viên Chuyển giao

    - Đơn trực tuyến
    Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt I (Tháng 3): 10:00 Ngày 26/10 (Thứ tư) ~17:00 Ngày 09/11 (Thứ sáu)
    Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II (Tháng 3): 10:00 Ngày 10/11 (Thứ năm) ~17:00 Ngày 24/11 (Thứ năm)
    Nộp hồ sơ
    Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt I (Tháng 3): 10:00 Ngày 26/10 (Thứ tư) ~17:00 Ngày 14/11 (Thứ hai)
    Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II (Tháng 3): 10:00 Ngày 10/11 (Thứ năm) ~17:00 Ngày 01/12 (Thứ năm)
    Thông báo phỏng vấn
    Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt I (Tháng 3): 14:00 Ngày 21/11 (Thứ hai)
    Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II (Tháng 3): 14:00 Ngày 05/12 (Thứ hai)
    Phỏng vấn
    Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt I (Tháng 3): 14:00 Ngày 24/11 (Thứ sáu)
    Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II (Tháng 3): 14:00 Ngày 07/12 (Thứ sáu)
    Thông báo kết quả
    Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt I (Tháng 3): 14:00 Ngày 13/12 (Thứ ba)
    Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II (Tháng 3): 14:00 Ngày 22/12 (Thứ tư)
    Đăng ký
    Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt I (Tháng 3): Tháng 01/2012
    Khai giảng Học kỳ Mùa xuân 2012 Đợt II (Tháng 3): Tháng 01/2012

    III. Điều kiện
    - Điều kiện thông thường
    ① Sinh viên được sự ủy thác của Bộ Giáo dục Khoa học & Công nghệ
    ② Sinh viên có cha mẹ đều là người nước ngoài
    - Đại học
    Sinh viên đã đạt được bằng Cử nhân ở Hàn Quốc hoặc ở nước ngoài trước tháng 02/2012 (Thạc sĩ)
    Sinh viên đã đạt được bằng Thạc sĩ ở Hàn Quốc hoặc ở nước ngoài trước tháng 02/2012 (Tiến sĩ)
    - Chuyển giao
    + Kỳ 2
    Thạc sĩ: Sinh viên đã hoàn thành khóa Thạc sĩ ít nhất 1 học kỳ và 6 tín chỉ trong hoặc ngoài Hàn Quốc.
    Tiến sĩ: Sinh viên đã hoàn thành khóa Tiến sĩ ít nhất 1 học kỳ và 6 tín chỉ trong hoặc ngoài Hàn Quốc.
    + Kỳ 3
    Thạc sĩ: Sinh viên đã hoàn thành khóa Thạc sĩ ít nhất 2 học kỳ và 12 tín chỉ trong hoặc ngoài Hàn Quốc.
    Tiến sĩ: Sinh viên đã hoàn thành khóa Tiến sĩ ít nhất 2 học kỳ và 12 tín chỉ trong hoặc ngoài Hàn Quốc.
    + Kỳ 4
    Thạc sĩ: Sinh viên đã hoàn thành khóa Tiến sĩ ít nhất 3 học kỳ và 18 tín chỉ trong hoặc ngoài Hàn Quốc.

    ※ Khóa Thạc sĩ Chuyển giao không được vượt quá 12 tín chỉ.
    ※ Khóa Tiến sĩ Chuyển giao không được vượt quá 18 tín chỉ.
    IV. Quy trình

    1. Thi và phân bố điểm
    Tài liệu :50% (100 điểm)
    Phỏng vấn : 50% (100 điểm)
    Tổng: 100% (100 điểm)
    ※ Sinh viên các ngành Nghệ Thuật và Thể Dục Thể Chất sẽ thi thực hành, điểm thi sẽ được tính chung trong mục Phỏng vấn/Thi vấn đáp.
    (Vui lòng tham khảo trang web sau để biết thêm thông tin chi tiết: http://exchange.sookmyung.ac.kr → 외국인입학 → 대학원입학)
    ※ Học phí nhập học: 100.000KRW
    ▣ Nếu sinh viên không thể tham gia phỏng vấn, vui lòng điền vào Kế hoạch học tập (viết tay) và gửi cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ phỏng vấn sinh viên qua điện thoại.

    V. Hồ sơ yêu cầu dành cho sinh viên Đại học và sinh viên Chuyển giao

    Thạc sĩ
    ① Đơn xin nhập học (Mẫu có sẵn)
    ② Giấy Chứng nhận Tốt nghiệp và bằng Cử nhân.
    ③ Bảng điểm Đại học chính thức
    ④ Kế hoạch học tập và điểm Rèn luyện
    ⑤ Thư giới thiệu
    ⑥ Giấy tờ chính thức chứng minh quan hệ gia đình của sinh viên.
    ⑦ Giấy chứng nhận quốc tịch (Phụ huynh và sinh viên: Một bản sao Hộ chiếu hoặc Chứng minh thư)
    ⑧ Giấy trúng tuyển. Thẻ đăng ký tạm trú (Của phụ huynh và sinh viên)
    ⑨ Điểm TOPIK (Tối thiểu là cấp 3)
    Tiến sĩ :
    ①~⑨ Áp dụng cho Thạc sĩ,
    ⑩ Bảng điểm và bằng Thạc sĩ,
    ⑪ Hồ sơ
    Hồ sơ hợp cách
    ① Thư chứng nhận trình độ học vấn,
    ② Hồ sơ nhập học yêu cầu phải đúng tiêu chuẩn,
    ③ Bảo hiểm hồ sơ,
    ④ Giấy tờ cần thiết làm VISA (1 ảnh màu, Hộ khẩu gia đình, Bản sao Hộ chiếu và Thẻ đăng ký tạm trú (Của sinh viên, bảng Thống kê tài khoản (ít nhất là 10.000USD), bản sao Chứng minh thư)

    A. Các tài liệu bằng ngôn ngữ khác phải được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn do Hiệp hội Công chứng Quốc tế chứng thực.
    Sinh viên ở các nước chưa ký hiệp ước Apostille thì hồ sơ phải được công chứng bởi Lãnh sự quán Hàn Quốc tại quốc gia đó.
    Sinh viên nước ngoài vui lòng tìm hiểu thêm thông tin chi tiết trước khi nộp đơn: Sookmyung Women's University >Tuyển sinh >Tải Hướng dẫn Tuyển sinh Đại học).

    B. Sinh viên Chuyển giao phải nộp Bảng điểm Thạc sĩ (Tiến sĩ) chính thức.
    ※ Sinh viên đã có bằng Cử nhân và Thạc sĩ ở Trung Quốc phải nộp 'Bảng Báo Cáo Quy Trình Giáo Dục Trung Quốc' do Bộ Giáo dục cấp phát (中国高等教育学生信息网(学信网)).
    ※ Sinh viên phải có TOPIK cấp 3 trở lên hoặc TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550, MATE Nói CL/Viết MH, v.v...
    Ngoại lệ: 1) Sinh viên nhận học bổng Hàn Quốc hoặc Chính phủ quốc gia phải thực hiện theo đúng quy định của chính phủ.
    2) Sinh viên các ngành Nghệ Thuật và Thể Dục Thể Chất phải có TOPIK cấp 2, TOEFL 523, CBT 193, iBT 70, MATE Nói CE/Viết MM, v.v...
    3) Sinh viên có bằng Cử nhân và Thạc sĩ ở Hàn Quốc hoặc Cao học Tiếng Hàn.

    Sinh viên không có chứng chỉ Tiếng Hàn hoặc Tiếng Anh phải thi Ngôn Ngữ Đàm Thoại trước khi nhập học. Nếu không đủ điểm chuẩn, sinh viên sẽ bị hoãn tư cách cho đến khi sinh viên hoàn thành đủ các chứng chỉ cần thiết.

    VI. Thông báo học bổng

    1) Học bổng toàn cầu Sookmyung
    A Phí tuyển sinh & Học phí: 2 năm Thạc sĩ,3 năm Tiến sĩ
    1) Điểm trung bình trên 3.5/ 4.3 mỗi học kỳ - 100% học phí
    2) Điểm trung bình từ 3.0 đến 3.5 mỗi học kỳ - 50% học phí
    3) Điểm trung bình từ 2.7 đến 3.0 mỗi học kỳ - 30% học phí
    4) Điểm trung bình từ 2.3 đến 2.7 mỗi học kỳ - 10% học phí
    B Phí tuyển sinh & Học phí : 1 Học kỳ
    1) Điểm trung bình trên 3.5/4.3 một học kỳ - 100% học phí
    2) Điểm trung bình từ 3.0 đến 3.5 một học kỳ - 70% học phí
    3) Điểm trung bình từ 2.7 đến 3.0 một học kỳ - 50% học phí
    4) Điểm trung bình từ 2.3 đến 2.7 một học kỳ - 30% học phí
    5) Điểm trung bình từ 2.0 đến 2.3 một học kỳ - 10% học phí
    C Phí tuyển sinh & Một nửa học phí 1 Học kỳ
    1) Điểm trung bình trên 3.5/4.3 một học kỳ - 100% học phí
    2) Điểm trung bình từ 3.0 đến 3.5 một học kỳ - 70% học phí
    3) Điểm trung bình từ 2.7 đến 3.0 một học kỳ - 50% học phí
    4) Điểm trung bình từ 2.3 đến 2.7 một học kỳ - 30% học phí
    5) Điểm trung bình từ 2.0 đến 2.3 một học kỳ - 10% học phí

    i) Điều kiện
    Sinh viên được Giáo sư hay Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Xã hội, Văn hóa giới thiệu.
    ii) Nộp hồ sơ
    Thư giới thiệu và Điểm rèn luyện.
    iii) Tài liệu đánh giá
    Nội dung tài liệu tham khảo, hoạt động ngoại khóa, điểm trung bình, tài năng khác.
    Ÿ Phí tuyển sinh và học phí thay đổi tùy theo từng học kỳ và từng ngành học.
    Ÿ Số lượng sinh viên được nhận học bổng dựa trên tiêu chuẩn 'Học bổng đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế xuất sắc.
    Ÿ Tiền nhà trọ, vé máy bay, v.v... có thể được bổ sung sau khi xem xét.

    2. Học bổng dành cho sinh viên quốc tế
    - Phí tuyển sinh
    1) Điểm trung bình trên 4.0 mỗi học kỳ - 100% học phí
    2) Điểm trung bình từ 3.5 đến 4.0 mỗi học kỳ - 70% học phí
    3) Điểm trung bình từ 3.0 đến 3.5 mỗi học kỳ - 50% học phí
    4) Điểm trung bình từ 2.7 đến 3.0 mỗi học kỳ - 30% học phí
    5) Điểm trung bình từ 2.3 đến 2.7 mỗi học kỳ - 10% học phí

    Áp dụng cho sinh viên nước ngoài có cha mẹ cũng là người nước ngoài.

    3. Thông báo học bổng tại trường
    ※ Sinh viên đã hoàn thành hơn 12 tín chỉ, không tính các khóa học P/F
    ※ Chỉ trao cho những học kỳ chính quy (nhận từng học kỳ: Thạc sĩ 4 học kỳ, Tiến sĩ 6 học kỳ)
    ※ Điểm Cử nhân sẽ không được tính vào Điểm trung bình trong quá trình đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ.

    VII. Cách đăng ký

    1) Đăng ký trực tuyến (Sookmyung Women's University) → Tuyển sinh→ Cao học
    ⇒ Tuyển sinh trực tuyến hoặc Tuyển sinh trực tiếp.

    2) Gửi tất cả các giấy tờ cần thiết đến:
    Bà Soo Young Song
    Văn phòng Tuyển sinh #503, Phòng Nội vụ Quốc tế
    Chengpa-ro 47-gil 100(Cheongpa-Dong 2-ga) Yongsan-Gu, Seoul, Hàn Quốc 140-742
    Email: admission@sm.ac.kr
    ĐT: 82-2-710-9928

    Nguồn ThongTinHanQuoc.com

    Comment


    • #47
      [AKS] Chương trình du học hè AKS lần thứ 20 dành cho Sinh viên Quốc tế

      Viện Hàn Quốc học (AKS) xin trân trọng giới thiệu "Chương trình du học hè AKS lần thứ 20 dành cho Sinh viên Quốc tế". Một trong những nhiệm vụ chính của Viện là nuôi dưỡng các nhà lãnh đạo trẻ, những người có thể đóng góp cho sự phát triển của Hàn Quốc học, do đó Viện Hàn Quốc học đã và đang tổ chức một chương trình du học hè toàn diện dành cho sinh viên quốc tế về lĩnh vực Hàn Quốc học. Chương trình bao gồm nhiều hoạt động, như tham gia một số bài giảng đặc biệt về Hàn Quốc, khoá học tiếng Hàn chuyên sâu, thực tế cộng đồng, tham quan dã ngoại và một số hoạt động tìm hiểu văn hoá truyền thống khác.

      I. Thời gian

      Thứ Hai 16/7 – Thứ Sáu 10/8/2012 (4 tuần)
      II. Ngôn ngữ sử dụng trong chương trình

      Tiếng Hàn là ngôn ngữ chính được sử dụng trong chương trình (một số bài giảng sẽ giảng bằng tiếng Anh).
      * Học viên phải có sự hiểu biết nhất định về tiếng Hàn để có thể hiểu được các bài giảng giảng dạy bằng tiếng Hàn.
      III. Điều kiện và Hồ sơ dự tuyển

      1. Điều kiện
      Sinh viên năm hai đại học trở lên đang theo học tại một trường đại học nước ngoài, chuyên ngành chính hoặc ngành phụ là Hàn Quốc học và/hoặc sinh viên đã đỗ các chứng chỉ liên quan tới Hàn Quốc.
      * Sinh viên mang quốc tịch Hàn Quốc không được dự tuyển chương trình này.

      2. Hồ sơ dự tuyển gồm
      1) Đơn dự tuyển: tải xuống từ trang web của Viện: THE ACADEMY OF KOREAN STUDIES :: Home
      2) Bảng điểm đại học gốc: không chấp nhận bản sao.
      3) "Tờ đánh giá" đính kèm trong đơn dự tuyển (Số 7).
      4) 2 Thư giới thiệu
      * Thư giới thiệu phải được đặt trong phong bì đã được đóng dấu và kí tên, nộp cùng đơn dự tuyển.
      5) (Có thể có) Một bản sao Chứng chỉ tiếng Hàn.
      * Tất cả giấy tờ đều phải viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Trong trường hợp giấy tờ được viết bằng ngôn ngữ khác, giấy tờ đó cần được dịch và công chứng.
      * Thí sinh phải gửi hồ sơ gồm các giấy tờ yêu cầu qua email trước, sau đó gửi hồ sơ gốc qua đường bưu điện trước ngày Thứ 6 30/3/2012.
      IV. Thời hạn nộp đơn

      Thứ Hai 9/1 – Thứ Sáu 30/3/2012
      * Hồ sơ nhận được sau hạn cuối sẽ không được xét tuyển.
      V. Chứng nhận trúng tuyển

      Thí sinh trúng tuyển sẽ nhận được thông báo sau khi AKS hoàn thành quá trình tuyển chọn hồ sơ. Thư trúng tuyển sẽ được gửi cho các thí sinh được lựa chọn vào ngày Thứ Sáu 20/5 qua email và thông báo trên trang THE ACADEMY OF KOREAN STUDIES :: Home.
      VI. Hỗ trợ tài chính

      AKS sẽ chi trả toàn bộ phí đăng kí, giảng dạy, nơi ở và ăn uống trong chương trình và một số chi phí có thể phát sinh trong quá trình thực tế cộng đồng và tham quan dã ngoại.
      * Học viên phải tự chi trả chi phí đi lại cá nhân bao gồm vé máy bay khứ hồi và phí đi lại giữa sân bay và Viện Hàn Quốc học.
      VII. Check-in và Check-out tại Nhà khách

      Học viên nên sắp xếp thời gian đến và rời khỏi nhà khách AKS trong vòng 2 ngày của chương trình. (Check-in: 14-16/7/2012, Check-out: Đến 12/8)
      VIII. Sử dụng các trang thiết bị của AKS

      Học viên có thể sự dụng các phương tiện, thiết bị của Viện, bao gồm nhà khách, thư viện, phòng photo và nhiều trang thiết bị khác.
      IX. Liên hệ

      Ms. Seungyeon Jung
      Bộ phận Quảng bá Hàn Quốc học (Toà nhà Thư viện, phòng 113)
      Trung tâm Hợp tác quốc tế, Viện Hàn Quốc học
      323 Haogae-ro, Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do 463-791, Hàn Quốc
      Điện thoại: +82317099843
      Email: akssummerprogram@gmail.com

      Nguồn: ThongTinHanQuoc.com

      Comment


      • #48
        [KU] Hướng dẫn tuyển sinh đại học dành cho sinh viên quốc tế
        1. Thời gian tuyển sinh năm học 2012

        Ghi danh
        Học kỳ Mùa Xuân (Tháng ba): 02 - 04/11/2011
        Học kỳ Mùa Thu (Tháng mười hai): 24 - 26/04/2012
        Thời hạn ghi danh
        Học kỳ Mùa Xuân (Tháng ba): 04/11/2011
        Học kỳ Mùa Thu (Tháng mười hai): 26/04/2012
        Thông báo hồ sơ tuyển sinh
        Học kỳ Mùa Xuân (Tháng ba): 25/11/2011
        Học kỳ Mùa Thu (Tháng mười hai): 21/05/2012
        Phỏng vấn
        Học kỳ Mùa Xuân (Tháng ba): 06- 08 /12/2011
        Học kỳ Mùa Thu (Tháng mười hai): 29 - 31/05/2012
        Thông báo kết quả
        Học kỳ Mùa Xuân (Tháng ba): 23/12/2011
        Học kỳ Mùa Thu (Tháng mười hai): 11/06/2012

        ※ Thời gian có thể thay đổi.
        ※ Nộp hồ sơ tuyển sinh qua đường bưu điện (Thời gian hợp lệ căn cứ vào dấu bưu điện) hoặc trực tiếp đến Văn phòng Tuyển sinh (Không chấp nhận hồ sơ gửi qua thư điện tử).


        2. Điều kiện

        ◎ Tuyển sinh bậc Đại học:
        - Ngoài các chứng chỉ ngoại ngữ bắt buộc, thí sinh còn phải đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
        1) Quốc tịch không phải Hàn Quốc:
        Thí sinh phải được đào tạo giáo dục ít nhất 12 năm (tiểu học, trung học, phổ thông) ở các quốc gia khác ngoài Hàn Quốc.
        2) Cha mẹ thí sinh không phải người Hàn Quốc:
        Quốc tịch của phụ huynh và thí sinh không phải Hàn Quốc.
        Thí sinh phải tốt nghiệp (hoặc sắp tốt nghiệp) Trung Học Phổ Thông.
        ※ Những công dân Hàn Quốc có hai quốc tịch không được xem là thí sinh nước ngoài khi xét tuyển.

        Yêu cầu Chứng chỉ Ngoại ngữ
        - Tất cả thí sinh (ngoài các thí sinh dự tuyển Nghiên cứu Quốc tế và nói tiếng Hàn bản xứ) phải có TOPIK hoặc Chứng chỉ tiếng Hàn cấp 4 trở lên tại Đại học Hàn Quốc.
        * Các thí sinh ghi danh chưa đạt được TOPIK hoặc Chứng chỉ tiếng Hàn cấp 4 trở lên tại Đại học Hàn Quốc thì phải hoàn thành trước khi tốt nghiệp.
        Tất cả thí sinh (ngoài thí sinh bản xứ nói tiếng Anh) phải đạt được điểm chuẩn tiếng Anh: TEPS, TOEFL, IELTS, TOEIC.
        * Điều kiện dành cho sinh viên trao đổi với Đại học Hàn Quốc có thể khác nhau.
        ◎ Tuyển sinh Chuyển giao bậc Đại học:
        - Thí sinh phải học ít nhất 2/4 năm tại trường Đại học chính quy hoặc một chương trình đào tạo tương đương bằng Cử nhân.
        - Ngoài các chứng chỉ ngoại ngữ bắt buộc, thí sinh còn phải đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
        1) Quốc tịch không phải Hàn Quốc:
        Thí sinh phải được đào tạo giáo dục ít nhất 12 năm (tiểu học, trung học, phổ thông) ở các quốc gia khác ngoài Hàn Quốc.
        2) Cha mẹ thí sinh không phải người Hàn Quốc:
        Quốc tịch của phụ huynh và thí sinh không phải Hàn Quốc
        Thí sinh phải tốt nghiệp (hoặc sắp tốt nghiệp) Trung học Phổ thông .
        ※ Những công dân Hàn Quốc có hai quốc tịch không được xem là thí sinh nước ngoài khi xét tuyển.

        Yêu cầu Chứng chỉ Ngoại ngữ
        - Tất cả thí sinh (ngoài các thí sinh dự tuyển Nghiên cứu Quốc tế và nói tiếng Hàn bản xứ) phải có TOPIK hoặc Chứng chỉ tiếng Hàn cấp 4 trở lên tại Đại học Hàn Quốc.
        * Các thí sinh ghi danh chưa đạt được TOPIK hoặc Chứng chỉ tiếng Hàn cấp 4 trở lên tại Đại học Hàn Quốc thì phải hoàn thành trước khi tốt nghiệp.
        Tất cả thí sinh (ngoài thí sinh bản xứ nói tiếng Anh) phải đạt được điểm chuẩn tiếng Anh: TEPS, TOEFL, IELTS, TOEIC.
        * Điều kiện dành cho sinh viên trao đổi với Đại học Hàn Quốc có thể khác nhau.

        3. Các ngành học dành cho sinh viên Quốc tế

        Ban Quản Trị Kinh Doanh : Quản Trị Kinh Doanh

        Ban Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn
        Văn Học & Ngôn Ngữ Hàn Quốc
        Triết Học
        Lịch Sử Hàn Quốc
        Lịch Sử
        Tâm Lý Học
        Xã Hội Học
        Trung Hoa Cổ Đại
        Văn Học & Ngôn Ngữ Anh
        Văn Học & Ngôn Ngữ Đức
        Văn Học & Ngôn Ngữ Pháp
        Văn Học & Ngôn Ngữ Trung Hoa
        Văn Học & Ngôn Ngữ Nga
        Văn Học & Ngôn Ngữ Nhật Bản
        Văn Học & Ngôn Ngữ Tây Ban Nha
        Ngôn Ngữ Học
        Ban Khoa Học Đời Sống Khoa Học Đời Sống
        Công Nghệ Sinh Học
        Khoa Học Sinh Học Thực Phẩm & Công Nghệ
        Kỹ Thuật Sinh Thái & Khoa Học Môi Trường
        Kinh Tế Tài Nguyên & Thực Phẩm
        Ban Kinh tế & Khoa Học Chính Trị
        Chính Trị Khoa Học & Quan Hệ Quốc Tế
        Kinh Tế
        Thống Kê
        Hành Chính
        Ban Khoa Học
        Toán Học
        Vật Lý
        Hóa Học
        Khoa Học Môi Trường & Trái Đất
        Ban Giáo Dục Giáo Dục Vật Lý
        Ban Kỹ Thuật

        Kỹ Thuật & Khoa Học Vật Liệu
        Kỹ Thuật Khoa Học Sinh Học & Kỹ Thuật Hóa Học
        Kiến Trúc
        Cơ Khí
        Kỹ Thuật Quản Lý Thông Tin
        Kỹ Thuật Điện
        Ban Thông Tin Truyền Thông Kỹ Thuật Truyền Thông & Máy Tính
        Khoa Nghiên Cứu Quốc Tế Nghiên Cứu Quốc Tế
        Ban Truyền Thông Đại Chúng Truyền Thông Đại Chúng

        4. Quy trình xét tuyển

        - Vòng 1: Kiểm tra hồ sơ ghi danh.
        - Vòng 2: Phỏng vấn các thí sinh đã đậu vòng 1.
        * Thí sinh dự tuyển ngành Giáo Dục Thể Chất phải thi thể lực.
        5. Hồ sơ tuyển sinh

        Dành cho thí sinh ghi danh bậc Đại học và Chuyển giao bậc Đại học
        - Đơn xét tuyển, Lý lịch cá nhân, Kế hoạch học tập.
        - Giấy chứng nhận Tốt Nghiệp, Bảng điểm chính thức Trung Học Phổ Thông.
        - Bảng điểm bằng TOEFL, TEPS, TOEIC hoặc IELTS.
        ※ Thí sinh nói tiếng Anh bản xứ: Vui lòng nộp thêm bảng điểm ngoại ngữ khác.
        - Bảng điểm tiếng Hàn (bằng TOPIK) chính thức.
        - Bản sao Hộ chiếu của thí sinh.
        - Bản sao Hộ chiếu của phụ huynh, hoặc giấy tờ khác chứng minh quốc tịch của phụ huynh.
        - Giấy chứng minh quan hệ gia đình (Hộ khẩu thường trú, Giấy khai sinh, v.v...)
        - Giấy chứng nhận xuất nhập cảnh (do Cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc cấp phát).
        - Bảng kê tài khoản của thí sinh hoặc phụ huynh phải có ít nhất 10.000USD (được cấp phát 3 tháng trước khi nộp hồ sơ).
        - Các giấy tờ thể hiện khả năng học tập của thí sinh. (*)
        (Điểm kiểm tra, Bằng khen, Thư giới thiệu, v.v...)

        Thí sinh ghi danh bậc Đại học
        - Bảng điểm Trung Học Phổ Thông chính thức.
        - Kết quả thi tuyển Đại học (trong nước) (*).
        - Giấy trúng tuyển từ các trường Đại học khác (*).
        Thí sinh ghi danh Chuyển giao bậc Đại học
        - Thư giới thiệu của giáo viên hướng dẫn.
        - Bảng điểm trường Đại học.
        - Giấy chứng nhận học tập chính thức của trường Đại học.

        ※ (*) Tùy chọn
        ※ Các tài liệu bằng ngôn ngữ khác phải được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng.
        ※ Phí tuyển sinh: 120.000KRW (100USD) phải thanh toán khi ghi danh.

        6. Học bổng

        - Những thí sinh có học lực xuất sắc đều có cơ hội nhận học bổng.
        Loại A : 100% Học phí + Trợ cấp hàng tháng 500.000KRW
        Loại B : 100% Học phí
        Loại C : 50% Học phí

        7. Những lưu ý quan trọng dành cho tất cả thí sinh

        1) Thí sinh sẽ bị hủy tư cách dự tuyển nếu khai man trong hồ sơ.
        2) Điểm xét tuyển sẽ không được tiết lộ.
        3) Các tài liệu bằng ngôn ngữ khác phải được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng.
        4) Thí sinh bắt buộc phải nộp hồ sơ nếu muốn dự tuyển.
        5) Lệ phí ghi danh và hồ sơ sẽ không được hoàn lại.
        6) Quá trình tuyển sinh sẽ do Hội đồng Xét tuyển chấm và đưa ra quyết định theo đúng quy chế tuyển sinh.
        7) Thí sinh Chuyển giao từ Đại học Trung Quốc phải nộp bảng điểm và các bằng cấp liên quan do Trung Tâm Đào Tạo Phát Triển Cử Nhân & Tiến Sĩ Trung Quốc cấp phát.

        8) Liên lạc:

        ※ Văn phòng Tuyển sinh
        Đại học Hàn Quốc
        Anam-Dong, Seongbuk-Gu, Seoul 136-701, Hàn Quốc
        - ĐT: +82-2-3290-1257
        - Fax: +82-2-921-0139
        - E-mail: dandyssam@korea.ac.kr
        - Website: http://oku.korea.ac.kr
        ※ Thông tin VISA
        - ĐT: +82-2-3290-1551~2
        - E-mail: studyabroad@korea.ac.kr
        ※ Thông tin Ký túc xá
        - ĐT: +82-2-3290-1554
        - E-mail: reslife@korea.ac.kr

        Nguồn ThongTinHanQuoc.com

        Comment


        • #49
          [Đại học Pusan] Hướng dẫn tuyển sinh cho sinh viên quốc tế năm học 2012 (Tuyển sinh đặc biệt)

          1. Lịch nhập học
          - Thời gian nhập học : 09:00 Ngày 29/08 (Thứ hai) ~ 18:00 Ngày 01/09 (Thứ năm)
          - Địa điểm:
          Trang chủ PNU (http://go.pusan.ac.kr)
          Trang chủ JINHAK (대한민국 대표 인터넷 원서접수 사이트)
          Chú ý:
          Nộp đơn trực tuyến. In ra và giữ lại các biên lai.

          - Nộp hồ sơ :09:00 Ngày 30/08 (Thứ ba) ~ 18:00 Ngày 08/09 (Thứ năm)
          - Địa điểm:
          Văn phòng Tuyển sinh PNU (#205, Tầng 2, Khu Tuyển sinh Đại học)
          Chú ý:
          Có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện, chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp.

          -Phỏng vấn :Hàn Quốc Ngày 12/11 (Thứ bảy)
          Yêu cầu phỏng vấn tại trường
          Chi tiết xin thông báo sau
          -Phỏng vấn : Ngoại quốc Ngày 11/11 (Thứ sáu) ~Ngày 12/11 (Thứ bảy) Trang chủ PNU (http://go.pusan.ac.kr)
          Phỏng vấn qua điện thoại hoặc webcam.

          Bản in giấy xác nhận đăng ký 16:00 Ngày 06/12 (Thứ ba) (Dự kiến)
          Trang chủ PNU (http://go.pusan.ac.kr)
          Không thông báo cho từng cá nhân.
          Bản in hóa đơn xác nhận đăng ký 10:00 Ngày 12/12 (Thứ hai) (Dự kiến)
          Trang chủ PNU (http://go.pusan.ac.kr)

          Thanh toán xác nhận đăng ký Ngày 12/12 (Thứ hai) ~ Ngày 14/12 (Thứ tư)
          Ngân hàng do trường chỉ định
          Theo giờ làm việc của ngân hàng.

          Bản in hóa đơn phí đăng ký 10:00 Ngày 02/02/2012 (Thứ ba) (Dự kiến)
          Trang chủ PNU (http://go.pusan.ac.kr)

          Thanh toán phí đăng ký Ngày 08/02 (Thứ tư) ~ Ngày 14/02 (Thứ ba)
          Ngân hàng do trường chỉ định
          Theo giờ làm việc của ngân hàng.

          2. Ngành học và chỉ tiêu tuyển sinh

          Khoa và ngành học có thể thay đổi theo sự điều chỉnh của Bộ Giáo Dục Khoa Học Công Nghệ. Thay đổi sẽ được thông báo trên trang chủ PNU (http://go.pusan.ac.kr)

          - Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn
          Ban Nhân Văn
          Khoa Văn Học & Ngôn Ngữ Hàn Quốc
          Khoa Văn Học & Ngôn Ngữ Trung Hoa
          Khoa Văn Học & Ngôn Ngữ Nhật Bản
          Khoa Văn Học & Ngôn Ngữ Anh
          Khoa Văn Học & Ngôn Ngữ Pháp
          Khoa Văn Học & Ngôn Ngữ Đức
          Khoa Văn Học & Ngôn Ngữ Nga
          Khoa Văn Học Hàn Quốc Của Người Hoa
          Khoa Thông Tin & Ngôn Ngữ
          Khoa Lịch Sử, Khoa Triết Học, Khoa Khảo Cổ Học
          - Ban Khoa Học Xã Hội
          Khoa Hành Chính, Khoa Chính Trị Xã Hội & Ngoại Giao
          Khoa Phúc Lợi Xã Hội, Khoa Xã Hội Học
          Khoa Tâm Lý Học, Khoa Nghiên Cứu Thư Viện & Lưu Trữ Thông Tin
          Khoa Thông Tin
          Ban Quản Trị Kinh Doanh
          Khoa Quản Trị Kinh Doanh
          Ban Kinh Tế & Kinh Doanh Quốc Tế
          Khoa Thương Mại, Phòng Kinh Tế, Khoa Công Ước & Du Lịch, Khoa Nghiên Cứu Địa Cầu, Khoa Quản Lý Chính Sách Quần Chúng

          - Khoa Học Tự Nhiên
          Ban Khoa Học Tự Nhiên
          Khoa Toán Học, Khoa Thống Kê
          Khoa Vật Lý, Khoa Hóa Học
          Khoa Khoa Học Sinh Học, Khoa Vi Sinh Vật
          Khoa Sinh Học Phân Tử
          Khoa Khoa Học Địa Chất, Khoa Khoa Học Môi Trường Khí Quyển
          Khoa Khoa Học Hệ Thống Biển
          Ban Kỹ Thuật
          Khoa Cơ Khí
          Khoa Kỹ Thuật & Khoa Học Ứng Dụng
          Khoa Kỹ Thuật & Khoa Học Vật Liệu Hữu Cơ
          Khoa Kỹ Thuật Hóa Sinh & Hóa Chất
          Khoa Kỹ Thuật & Khoa Học Vật Liệu
          Khoa Kỹ Thuật Điện, Khoa Kỹ Thuật Điện Tử
          Khoa Kỹ Thuật & Khoa Học Máy Tính
          Khoa Kiến Trúc, Khoa Kỹ Thuật Kiến Trúc
          Khoa Kỹ Thuật Đô Thị
          Khoa Cơ Khí Vũ Trụ, Khoa Kỹ Thuật Công Nghiệp
          Khoa Kỹ Thuật Hệ Thống Môi Trường & Dân Dụng
          Khoa Kỹ Thuật Biển & Kiến Trúc Hàng Hải
          Ban Điều Dưỡng
          Khoa Điều Dưỡng
          Ban Sinh Thái Nhân Văn
          Khoa Nghiên Cứu Gia Đình & Phát Triển Trẻ Em
          Khoa May Dệt
          Khoa Dinh Dưỡng & Khoa Học Thực Phẩm
          Khoa Thiết Kế Nội Thất & Nhà Cửa

          Cơ Sở Miryang:
          Ban Khoa Học Công Nghệ Nano
          Khoa Kỹ thuật Vật Liệu Nano
          Khoa Kỹ Thuật Cơ Điện Tử
          Khoa Khoa Học Ứng Dụng Nano
          Khoa Kỹ Thuật Nano
          Ban Khoa Học Đời Sống & Tài Nguyên Thiên Nhiên
          Khoa Khoa Học Sinh Thực Vật, Khoa Khoa Học Sinh Học Vườn Tược
          Khoa Khoa Học Động Vật, Khoa Khoa Học Công Nghệ Thực Phẩm
          Khoa Khoa Học Đời Sống & Môi Trường Hóa Sinh
          Khoa Khoa Học Nhân Tạo, Khoa Kỹ thuật Cơ Khí Hóa
          Khoa Kỹ Thuật Ứng Dụng & Công Nghệ Thông Tin
          Khoa Năng Lượng Môi Trường
          Khoa Kiến Trúc Cảnh Quan
          Khoa Kinh Tế Nông Nghiệp (Khoa Xã Hội & Nhân Văn)

          - Nghệ Thuật/ Thể Thao
          Ban Nghệ Thuật
          Khoa Nhạc, Khoa Mỹ Thuật, Khoa Nghệ Thuật Tạo Hình
          Khoa Nhạc Hàn, Khoa Khiêu Vũ, Khoa Thiết Kế
          Khoa Văn Hóa Ảnh Nghệ Thuật
          -Phòng Khoa Học Thể Thao

          3. Điều kiện tuyển sinh

          Thí sinh nước ngoài phải có Chứng chỉ sử dụng tiếng Hàn, hoặc Giấy chứng nhận Hàn ngữ cấp 3 trở lên do Viện Ngôn Ngữ Quốc Tế PNU cấp phát, hoặc TOEFL (PBT550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây:
          1) Cha mẹ là công dân ngoại quốc.
          2) Đã hoàn thành các chương trình đào tạo (Tiểu học, Trung học, Phổ Thông) ở nước ngoài.
          ※ Các thí sinh ghi danh ngành Quản Trị Kinh Doanh phải có Chứng chỉ sử dụng tiếng Hàn, hoặc Giấy chứng nhận Hàn ngữ cấp 4 trở lên do Viện Ngôn Ngữ Quốc Tế PNU cấp phát.
          4. Hồ sơ cần thiết

          1) Chứng chỉ sử dụng tiếng Hàn (TOPIK), hoặc Giấy chứng nhận Hàn ngữ cấp 3 trở lên do Viện Ngôn Ngữ Quốc Tế PNU cấp phát.
          ※ Riêng thí sinh ghi danh ngành Quản Trị Kinh Doanh phải đạt cấp 4 trở lên.
          ※ TOPIK hoặc KLP PNU phải được nộp trước ngày 06/02/2012.
          2) Chứng chỉ TOEFL (PBT, iBT), IELTS, TEPS (trong vòng 2 năm trở lại).
          3) Bảng điểm Trung học và Phổ Thông.
          4) Thí sinh nước ngoài phải nộp Học bạ các cấp Tiểu học, Trung học và Phổ thông.
          5) Giấy Tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông (tạm thời).
          6) Bản sao Hộ chiếu của thí sinh (hoặc giấy tờ tùy thân có thể chứng minh quốc tịch thí sinh).
          7) Bản sao Hộ chiếu của phụ huynh (hoặc giấy tờ tùy thân có thể chứng minh quốc tịch phụ huynh).
          8) Giấy chứng nhận quan hệ gia đình.
          9) Sơ yếu lý lịch/Kế hoạch học tập [Mẫu 1].
          10) Tài liệu tài chính:
          a) Bảng kê tài khoản của người bảo lãnh tài chính phải có ít nhất 10.000USD (bảng kê có giá trị trong vòng 1 tháng), giấy chuyển tiền đến Hàn Quốc, giấy chứng nhận giao dịch ngoại tệ.
          b) Giấy tài trợ [Mẫu 2].
          11) Thí sinh khoa Thiết Kế phải nộp một số ảnh nghệ thuật theo phong cách tự do.
          12) Điểm thi đại học ở các quốc gia: Tuyển sinh Đại Học Toàn Quốc Trung Hoa (sẽ được xem xét nếu có đính kèm trong hồ sơ).
          ※ Các tài liệu bằng ngôn ngữ khác phải được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng.
          ※ Với các thí sinh trúng tuyển: Chứng chỉ chính thức (Văn bằng, Bảng điểm, v.v....) do trường cấp phải có chứng thực của Lãnh sự quán Hàn Quốc tại quốc gia đó, hoặc Hiệp hội Công chứng Quốc tế.
          ※ Với thí sinh trúng tuyển có bằng Tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông thì phải nộp bằng Tốt nghiệp đó trước ngày 30/03/2012.
          ※ Chúng tôi có thể yêu cầu các thí sinh bổ sung thêm các giấy tờ cần thiết để xét tuyển.
          5. Đăng ký tuyển sinh trực tuyến

          1) Hạn chót đăng ký trực tuyến là 6pm ngày 01/09/2011 (bắt đầu từ 29/08/2011). Thí sinh nên hoàn tất mọi thủ tục và thanh toán lệ phí đầy đủ.
          2) Dù thí sinh đã hoàn thành thủ tục ghi danh trực tuyến, nhưng nếu không nộp hồ sơ đúng thời gian quy định thì thí sinh sẽ bị loại ở vòng sơ tuyển.
          3) Thí sinh nên đọc kỹ Hướng dẫn Tuyển sinh cho sinh viên quốc tế năm 2012 (Tuyển sinh đặc biệt) trước khi bắt đầu ghi danh trực tuyến. Vui lòng thực hiện theo các bước sau:
          ① Vào trang web PNU (http://go.pusan.ac.kr) hoặc trang web JINHAK (대한민국 대표 인터넷 원서접수 사이트).
          ② Đăng nhập (nếu không phải thành viên).
          ③ Điền vào đơn trực tuyến và đăng ảnh cá nhân (3x4cm).
          ④ Kiểm tra kỹ các mục của đơn trực tuyến.
          ⑤ Trả phí nộp đơn. Kiểm tra lại để chắc chắn việc đăng ký đã thành công.
          ⑥ In biên lai đăng ký.
          ※ Mọi thắc mắc liên quan đến kỹ thuật khi đăng ký trực tuyến xin liên hệ JINHAK Corp. (Tel: +82-1544-7715, FAX: +82-2-735-8432, Emai : apply@jinhakapply.comThis email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. )
          6. Hình thức tuyển sinh

          1) Kết quả tuyển sinh được dựa trên vòng sơ tuyển hồ sơ và phỏng vấn.

          2) Sơ tuyển hồ sơ:
          - Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét kỹ những thành tích mà thí sinh đã đạt được (như điểm trung bình), kế hoạch học tập, sơ yếu lý lịch và giấy tờ tài chính.

          3) Phỏng vấn:
          ① Thí sinh ở Hàn Quốc: Phỏng vấn trực tiếp (Mỗi khoa phỏng vấn khác nhau).
          ② Thí sinh ở nước ngoài: Phỏng vấn qua điện thoại hoặc webcam (Vào trang web PNU (http://go.pusan.ac.kr) để biết thêm thông tin chi tiết).

          Chú ý:
          i) Thí sinh ở Hàn Quốc phải đến nơi chỉ định để phỏng vấn, khi đi nhớ mang theo Phiếu tuyển sinh và Chứng minh thư (Hộ chiếu, Thẻ tạm trú, v.v...).
          ii) Thí sinh ở nước ngoài sẽ được phỏng vấn qua điện thoại theo đúng nguyên tắc. Vì vậy thí sinh nên viết chính xác số điện thoại của mình vào hồ sơ để chúng tôi liên lạc phỏng vấn.
          iii) Nếu thí sinh nhờ người phỏng vấn thay sẽ bị hủy tư cách dự tuyển.
          7. Phí tuyển sinh

          1) Lệ phí tuyển sinh: 60.000 KRW (bao gồm phí trực tuyến)
          2) Phí tuyển sinh phải được thanh toán trực tuyến.
          3) Nếu thí sinh không nộp phí tuyển sinh, mọi thủ tục ghi danh sẽ bị hủy bỏ.
          8. Thông báo kết quả tuyển sinh và đóng học phí

          1) Thông báo kết quả trúng tuyển
          a) Thời gian (dự kiến): 16:00 ngày 06/12/2011 (Thứ ba)
          b) Địa điểm: Trang web PNU (http://go.pusan.ac.kr or www.pusan.ac.kr/english)
          c) Các thông tin khác
          - Thí sinh trúng tuyển nên in Thông báo nhập học và Hóa đơn đăng ký từ http://go.pusan.ac.kr. Đồng thời phải đảm bảo mọi yêu cầu trong hướng dẫn cũng như các thông tin khác phải đúng sự thật để không bị hủy bỏ tư cách trúng tuyển.
          - Thí sinh trúng tuyển vào trường Đại học được phân bố về ngành và khoa phù hợp với tiêu chí lựa chọn theo quy định của mỗi trường vào cuối năm nhất (hoặc năm hai).
          2) Các thông tin đăng ký
          a) Thí sinh sẽ bị hủy bỏ tư cách nếu không thanh toán phí đăng ký và học phí cho ngân hàng theo quy định của nhà trường.
          b) Thí sinh sẽ bị hủy bỏ tư cách nếu đăng ký hai hoặc nhiều trường đại học trong cùng một học kỳ.
          9. Các thông tin khác

          1) Hồ sơ và phí tuyển sinh không được hoàn trả, khoa và ngành học đã chọn không được thay đổi.
          2) Mọi thông báo trong thời gian tuyển sinh (kể cả thông báo trúng tuyển) đều được công bố trên trang chủ PNU (http://go.pusan.ac.kr)
          3) Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm (kể cả việc hủy tư cách) nếu không nộp hồ sơ, không thực hiện đúng yêu cầu nêu trong hướng dẫn, không có đủ giấy tờ xuất nhập cảnh, địa chỉ không rõ ràng, thư sai địa chỉ, thông báo bị lỗi, hồ sơ có sai sót, v.v...
          4) Trường hợp phát hiện thí sinh trúng tuyển bất hợp pháp, tức là có sự gian lận hồ sơ, mạo danh phỏng vấn, lỗi dịch thuật, sẽ bị hủy bỏ tư cách sinh viên nếu đang học và hủy bỏ bằng cấp nếu đã tốt nghiệp.
          5) Thí sinh nước ngoài nên mua Bảo hiểm Tai nạn và Y tế ít nhất 10.000USD.
          7) Những vấn đề không được đề cập trong hướng dẫn sẽ được thực hiện theo quy trình tuyển sinh và quy định trường học. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy truy cập trang chủ PNU (http://go.pusan.ac.kr) hoặc gọi đến Văn phòng Tuyển sinh 82-51-510-1215.
          Các thông tin khác xin truy nhập theo:
          Nguồn ThongTinHanQuoc.com

          Comment


          • #50
            [Đại học Pusan] Hướng dẫn tuyển sinh cao học dành cho sinh viên quốc tế (Học kỳ mùa xuân 2012)


            1. Lịch và thủ tục tuyển sinh
            - Nộp đơn ghi danh: (Trực tuyến) Ngày 17/10/2011 (Thứ hai.) ~18:00 Ngày 31/10/2011 (Thứ hai)
            Địa điểm:
            http://go.pusan.ac.kr
            대한민국 대표 인터넷 원서접수 사이트
            Lưu ý: Mọi thủ tục ghi danh khi đã hoàn thành đều không thể thay đổi.
            - Nộp hồ sơ tuyển sinh
            +Gửi qua đường bưu điện: Ngày 17/10/2011 (Thứ hai.) ~ 18:00 Ngày 31/10/2011 (Thứ hai)
            + Nộp trực tiếp cho Văn phòng tuyển sinh. Gửi trực tiếp: Ngày 17/10/2011 (Thứ hai.) ~ 18:00 Ngày 31/10/2011 (Thứ hai)
            Nộp trực tuyến theo địa chỉ: San 30 Jangjeon-dong Guemjeong-gu Busan 609-735 Hàn Quốc.
            - Thông báo kết quả tuyển sinh và Giấy báo trúng tuyển: 16:00 Ngày 06/12/2011 (Thứ ba.) tại http://go.pusan.ac.kr
            - Khi có thông báo tuyển sinh, thí sinh phải lưu ý xem mình đã nhận được Giấy báo trúng tuyển chưa, nếu rồi thì phải giữ thật kỹ, vì đó là tài liệu cần khi nhập học.

            - Phát Giấy báo trúng tuyển: Ngày 09/12/2011 (Thứ sáu) tại Văn phòng tuyển sinh
            Giấy báo trúng tuyển sẽ được gửi theo địa chỉ ghi trong hồ sơ. Yêu cầu thí sinh viết chính xác địa chỉ kể cả mã vùng (Thí sinh ở Hàn Quốc có thể trực tiếp đến văn phòng để nhận).
            - Trường hợp thí sinh ở Trung Quốc thì phải ghi địa chỉ Trung Quốc.

            - Thông báo học phí: 10:00 Ngày 09/02/2012 (Thứ năm) tại http://go.pusan.ac.kr
            - Đóng học phí :
            + Thanh toán ở Hàn Quốc Ngày 14/02/2012 (Thứ ba) ~ Ngày 16/02/2012 (Thứ năm)
            Các thủ tục tài chính được thực hiện theo đúng nội quy nhà trường (Xem thông báo để biết thêm chi tiết)
            + Chuyển tiền từ nước ngoài Ngày 14/02/2012 (Thứ ba) ~ Ngày 22/02/2012 (Thứ tư)
            Cơ sở Đại học Quốc tế Pusan Nonghyup (Xem hướng dẫn chuyển tiền dành cho sinh viên nước ngoài
            - Nộp văn bằng chứng chỉ: 09:00 ~18:00 Ngày 09/03/2012 (Thứ sáu) tại Văn phòng Tuyển sinh (Không hoạt động vào ngày lễ)
            Đăng ký ngành học: Dựa trên bằng cấp mà sinh viên đã tốt nghiệp.
            - Văn bằng chứng chỉ phải được nộp đúng thời gian quy định. Nếu hết hạn mà vẫn chưa nộp hồ sơ mà không có lý do chính xác, sinh viên sẽ bị hủy tư cách nhập học.


            - Phỏng vấn thực tập sinh do chính phủ ủy thác: 14:00 Ngày 18/11/2011 (Thứ sáu) (Tại địa điểm quy định)
            - Lịch nộp học phí có thể thay đổi tùy theo hoàn cảnh.
            2. Trình độ tuyển sinh

            A. Điều kiện ứng tuyển
            - Cha mẹ thí sinh phải có quốc tịch nước ngoài.
            - Thí sinh là công dân Hàn Quốc cư trú ở nước ngoài hoặc thí sinh nước ngoài đã hoàn thành các chương trình Tiểu học, Trung học, Phổ thông, Đại học ở các quốc gia ngoài Hàn Quốc.
            - Sinh viên được sự ủy thác của Bộ Giáo dục Khoa học Công nghệ.

            B. Trình độ thí sinh
            - Chương trình Thạc sĩ :
            (1) Thí sinh đã nhận hoặc sắp nhận bằng Cử nhân của trường Đại học ở Hàn Quốc hay ở nước ngoài.
            (2) Thí sinh đã tốt nghiệp một nền giáo dục tương đương theo quy định ở mục (1)
            - Chương trình Tiến sĩ
            (1) Thí sinh đã nhận hoặc sắp nhận bằng Thạc sĩ của trường Cao học ở Hàn Quốc hay ở nước ngoài.
            (2) Thí sinh đã tốt nghiệp một nền giáo dục tương đương theo quy định ở mục (1)
            - Chương trình kết hợp Thạc sĩ và Tiến sĩ
            (1) Thí sinh đã nhận hoặc sắp nhận bằng Cử nhân của trường Đại học ở Hàn Quốc hay ở nước ngoài.. <Kết hợp loại 1>
            (2) Thí sinh có ý định tham gia chương trình Tiến sĩ thì phải đạt 15 tín chỉ trở lên trong chương trình Thạc sĩ của Đại học Quốc gia Pusan. <Kết hợp loại 2>
            - Lưu ý, thí sinh nào chưa học đủ 15 tín chỉ nên hoàn thành trước hạn đăng ký (Tháng 02/2012).
            - Thí sinh ở mục (2) không được ghi danh một ngành khác khi chưa hoàn thành ngành Thạc sĩ đang học.
            Bằng cấp liên quan
            1. Khi ghi danh chương trình Thạc sĩ, thí sinh phải đăng ký ngành học trùng với chuyên ngành của bằng Cử nhân.
            2. Khi ghi danh ngành học chương trình Tiến sĩ khác với chuyên ngành của bằng Thạc sĩ, thí sinh phải nộp đơn sau khi nhận được thư giới thiệu của Trưởng khoa [mẫu 5] (Không tính chương trình kết hợp).
            3. Thí sinh chưa tốt nghiệp phải nhanh chóng có bằng Tốt nghiệp trước tháng 08/2012.

            C. Kỹ năng ngoại ngữ (Phải đáp ứng ít nhất một tiêu chuẩn trong những điều kiện sau)
            ① Kì thi kiểm tra năng lực tiếng Hàn (TOPIK): Thí sinh đạt cấp 3 trở lên.
            (Kể cả những thí sinh đã hoàn thành cấp 3 TOPIK của Học viện Ngôn ngữ Quốc tế tại trường chúng tôi)
            ② Kì thi kiểm tra trình độ tiếng Anh: Thí sinh phải đạt điểm TOEFL PBT 550 (CBT 210, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550, hoặc TOEIC 675 trở lên.
            ③ Thí sinh được Chính phủ công nhận cũng phải có trình độ tiếng Anh tương đương với tiêu chuẩn ①, ②.
            ④ Thí sinh phải nộp Giấy giới thiệu của Giáo sư giám hộ.
            ⑤ Không công nhận thí sinh được nhận học bổng của chính phủ hoặc được chính phủ tài trợ.
            3. Chỉ tiêu tuyển sinh

            - Chỉ tiêu tuyển sinh được quy định theo từng khoa dựa trên trình độ của thí sinh.
            4. Hình thức xét tuyển

            A. Sơ tuyển: Kiểm tra hồ sơ (Chưa phỏng vấn)
            B. Phương thức xét tuyển: Dựa trên những thành tích mà thí sinh đã đạt được như điểm trung bình, kế hoạch học tập, giấy giới thiệu bản thân và giấy tờ tài chính.
            ※ Thí sinh được Chính phủ ủy thác: Kiểm tra hồ sơ và tiến hành phỏng vấn.
            5. Phí tuyển sinh

            - 50.000KRW hoặc 60USD (Bao gồm phí nộp đơn trực tuyến).
            ※ Thủ tục đăng ký chỉ có hiệu lực khi thí sinh thanh toán phí nộp đơn và hoàn thành đơn đăng ký.
            6. Cách ghi danh trực tuyến

            1) Đọc kỹ hướng dẫn tuyển sinh (Kiểm tra xem mình thuộc nhóm tuyển sinh nào).
            2) Truy cập trang chủ trường Đại học Quốc gia Pusan (go.pusan.ac.kr) hoặc trang chủ chi nhánh tuyển sinh (대한민국 대표 인터넷 원서접수 사이트).
            3) Thí sinh đăng nhập vào trang web (Đăng ký nếu chưa là thành viên).
            4) Điền vào Đơn tuyển sinh theo trình tự.
            5) Xem xét lại mẫu đơn.
            6) Trả phí tuyển sinh..
            7) Xác nhận đã nộp đơn .
            8) Nộp hồ sơ tuyển sinh.
            - Không thể thay đổi hay hủy bỏ khi thủ tục ghi danh đã hoàn thành.
            - Thí sinh phải cung cấp chính xác số điện thoại để chúng tôi thông báo kết quả sơ tuyển.
            - Thí sinh phải nhớ kỹ số báo danh của mình trong suốt quá trình tuyển sinh.
            - Mọi thắc mắc hay sự cố khi ghi danh trực tuyến xin liên hệ:
            Jinhak Apply Agency Co.,Ltd
            ☎ 1544-7715/ FAX 02)735-8432/ E-mail: help@jinhakapply.comThis email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
            - Thủ tục ghi danh trực tuyến chỉ đươc công nhận khi thí sinh thanh toán xong phí tuyển sinh trước18:00.
            7. Khoa và chuyên ngành

            Lĩnh vực Khoa học Xã hội & Nhân văn
            - Khóa Thạc sĩ:
            Khoa Văn học & Ngôn ngữ Hàn Quốc
            Khoa Văn học & Ngôn ngữ Trung Hoa
            Khoa Văn học & Ngôn ngữ Nhật Bản
            Khoa Văn học & Ngôn ngữ Anh Quốc (Văn học Anh)
            Khoa Văn học Hàn Quốc theo quan điểm người Hoa
            Khoa Lịch sử
            Lịch sử Châu Á
            Lịch sử Phương Tây
            Khoa Triết học
            Triết học Xã hội
            Triết học Phương Đông
            Khoa Quản lý Hành chính
            Khoa Khoa học Chính trị & Ngoại giao
            Khoa Phúc Lợi Xã Hội
            Khoa Xã hội học
            Khoa Tâm lý Xã hội & Nhân cách
            Tâm lý Nhận thức & Phát triển
            Khoa Thông tin
            Khoa Luật
            Khoa Sư phạm Hàn ngữ
            Khoa Sư phạm
            Tư vấn Tâm lý Giáo dục
            Giáo dục Xã hội & Quản lý Giáo dục
            Khoa Sư phạm Mầm non
            Khoa Sư phạm Đặc biệt
            Khoa Kinh doanh & Thương mại Quốc tế
            Khoa Kinh tế
            Kinh tế Khu vực
            Khoa Quản lý Chính sách Cộng đồng
            Khoa Quản trị Kinh doanh
            (Quản lý Hệ thống Thông tin)
            (Kinh doanh Quốc tế)
            (Marketing)
            (Quản lý Hoạt động)
            (Quản lý Hoạt động & Quản lý Nguồn nhân lực)
            (Quản lý Tài chính)
            (Kế toán)
            Khoa Nghiên cứu & Phát triển Gia đình Trẻ em.

            - Khóa Tiến sĩ:
            Văn học Cổ điển Hàn Quốc
            Văn học Hiện đại Hàn Quốc Hàn ngữ
            Văn học Trung Hoa Hoa ngữ
            Văn học Nhật Bản Nhật ngữ
            Văn học Anh Anh ngữ
            Văn học Hàn Quốc theo quan điểm người Hoa
            Lịch sử Hàn Quốc
            Lịch sử Châu Á
            Lịch sử Phương Tây
            Triết học Phương Tây
            Triết học Xã hội
            Triết học Phương Đông
            Quản lý Hành chính
            Khoa học Chính trị & Ngoại giao
            Phúc Lợi Xã Hội
            Xã hội học
            Tâm lý Xã hội & Nhân cách
            Tâm lý Nhận thức & Phát triển
            Thông tin
            Công pháp
            Tư pháp
            Sư phạm Hàn ngữ
            Sư phạm Sử & Sư phạm Triết học
            Chương trình Giảng dạy & Phương pháp Giáo dục
            Tư vấn Tâm lý Giáo dục
            Giáo dục Xã hội & Quản lý Giáo dục
            Sư phạm Mầm non
            Sư phạm Đặc biệt
            Kinh tế Quốc tế
            Quản lý Thương mại Quốc tế
            Kinh tế
            Kinh tế Khu vực
            Quản lý Chính sách Cộng đồng
            Quản lý Hệ thống Thông tin
            Kinh doanh Quốc tế
            Marketing
            Quản lý Hoạt động
            Quản lý Hoạt động & Quản lý Nguồn nhân lực
            Quản lý Tài chính
            Kế toán
            Nghiên cứu & Phát triển Gia đình Trẻ em

            - Khóa Kết hợp Thạc sĩ & Tiến sĩ:
            Khoa Văn học Hàn Quốc theo quan điểm người Hoa
            Khoa Kinh tế

            Lĩnh vực Kỹ thuật

            - Khóa Thạc sĩ:
            Khoa Kỹ thuật Môi trường & Dân dụng
            (Ngành Kỹ thuật Dân dụng)
            (Kỹ thuật Môi trường)
            Khoa Kỹ thuật Kiến trúc
            Khoa Kiến trúc
            Trường Kỹ thuật Cơ khí
            (Phòng Hệ thống Năng lượng)
            (Phòng Thiết kế Hệ thống Cơ khí)
            (Phòng Hệ thống Sản xuất chuẩn)
            (Phòng Hệ thống Điều khiển Tự động)
            (Ngành Kỹ thuật Năng lượng Hạt nhân)
            Khoa Kỹ thuật Hóa chất & Nghiên cứu Định tính
            (Ngành Kỹ thuật Hóa chất)
            (Ngành Kỹ thuật Nghiên cứu Định tính)
            Khoa Kỹ thuật & Khoa học Vật liệu Hữu cơ
            Khoa Kỹ thuật Điện & Điện tử
            Khoa Kỹ thuật Biển & Kiến trúc Hải quân
            Khoa Kỹ thuật & khoa học Vật liệu
            Khoa Kỹ thuật Máy tính
            Khoa Kỹ thuật Công nghiệp
            Khoa Kỹ thuật Hàng không


            - Khóa Tiến sĩ:
            Kỹ thuật Xây dựng
            Kỹ thuật Nước
            Cơ đất & Nền móng
            Kỹ thuật Môi trường
            Kỹ thuật Kiến trúc
            Kiến trúc
            Hệ thống Năng lượng
            Thiết kế Hệ thống Cơ khí)
            Hệ thống Sản xuất chuẩn
            Hệ thống Điều khiển Tự động
            Ngành Kỹ thuật Hóa chất
            Ngành Kỹ thuật Nghiên cứu Định tính
            Kỹ thuật & Khoa học Vật liệu Hữu cơ
            Hệ thống & Điều khiển
            Linh kiện Điện tử & Hiển thị
            Hệ thống Hình ảnh & Truyền thông
            Kỹ thuật Biển & Kiến trúc Hải quân
            Kim loại
            Gốm
            Kỹ thuật Máy tính
            Kỹ thuật Công nghiệp
            Kỹ thuật Hàng không


            - Khóa Kết hợp Thạc sĩ & Tiến sĩ:
            Khoa Kỹ thuật Môi trường & Dân dụng
            (Kỹ thuật Môi trường)
            Kiến trúc
            Trường Kỹ thuật Cơ khí
            (Phòng Hệ thống Năng lượng)
            (Phòng Thiết kế Hệ thống Cơ khí)
            (Phòng Hệ thống Sản xuất chuẩn)
            (Phòng Hệ thống Điều khiển Tự động)
            Khoa Kỹ thuật Hóa chất & Nghiên cứu Định tính
            (Ngành Kỹ thuật Hóa chất)
            Khoa Kỹ thuật & Khoa học Vật liệu Hữu cơ
            Khoa Kỹ thuật Điện & Điện tử
            Khoa Kỹ thuật & khoa học Vật liệu
            Khoa Kỹ thuật Máy tính
            Khoa Kỹ thuật Công nghiệp
            Khoa Kỹ thuật Hàng không

            Lĩnh vực Khoa học Tự nhiên
            - Khóa thạc sĩ:
            Khoa Toán học
            Khoa Thống kê
            Khoa Lý học
            Khoa Hóa học
            Khoa Sinh Học
            Phòng Hệ thống Môi trường Trái đất
            (Ngành Khoa học Địa chất Môi trường)
            (Ngành Hải dương học)
            (Ngành Khoa học Khí quyển)
            Khoa Sư phạm Khoa học
            (Ngành Sư phạm Sinh)
            Khoa Dược
            Khoa Điều chế thuốc
            Khoa May dệt
            Khoa Khoa học Dinh dưỡng & Thực phẩm
            (Ngành Khoa học Dinh dưỡng)
            (Ngành Dinh dưỡng Lâm sàng)
            Khoa Thiết kế Nhà & Nội thất

            - Khóa tiến sĩ:
            Toán học
            Thống kê
            Lý học
            Hóa học
            Sinh Học
            Khoa học Địa chất Môi trường
            Hải dương học
            Khoa học Khí quyển
            Sư phạm Sinh
            Dược
            Điều chế thuốc
            May dệt
            Khoa học Dinh dưỡng & Thực phẩm
            Thiết kế Nhà & Nội thất

            Lĩnh vực Sư phạm Vật lý & Nghệ thuật
            - Khóa thạc sĩ:
            Sư phạm Vật lý
            Khoa Văn hóa Nghệ thuật & Nhiếp ảnh

            - Khóa tiến sĩ:
            Ngành Khoa học Nhân văn trong Sư phạm Vật lý
            Ngành Khoa học Tự nhiên trong Sư phạm Vật lý

            Cơ sở Miryang

            Lĩnh vực Khoa học Xã hội Nhân văn
            - Khóa Thạc sĩ: Khoa Kinh tế Nông nghiệp
            Lĩnh vực Khoa học Xã hội Nhân văn
            - Khóa thạc sĩ:
            Khoa Khoa học Sinh học Thực vật
            Khoa Khoa học Sinh học Trồng trọt
            Khoa Khoa học Nguồn động vật

            - Khóa tiến sĩ:
            Khoa Khoa học Sinh học
            (Khoa học Sinh học Thực vật)
            (Khoa học Sinh học Trồng trọt)
            Khoa Khoa học Đời sống & Nguồn Sinh vật Ứng dụng)
            (Khoa học Nguồn động vật)
            (Khoa học Sinh vật)

            Lĩnh vực Kỹ thuật
            - Khóa thạc sĩ:
            Khoa Kỹ thuật Cơ khí Công nghiệp
            Khoa Năng lượng Sinh vật
            Khoa Kỹ thuật Ứng dụng IT
            Khoa Cảnh quan
            Khoa Công nghệ Nhiệt hạch Nano

            - Khóa tiến sĩ:
            Năng lượng Sinh vật
            (Năng lượng Sinh vật)
            Kỹ thuật Ứng dụng IT
            Cảnh quan
            Công nghệ Nhiệt hạch Nano

            - Khóa Kết hợp Thạc sĩ & Tiến sĩ:
            Khoa Công nghệ Nhiệt hạch Nano

            WCU (Đại học đẳng cấp thế giới) 육성사업학과


            Chương trình Đại học đẳng cấp thế giới do MEST Hàn Quốc tài trợ.
            Lĩnh vực Kỹ thuật

            - Khóa Thạc sĩ: Khoa Kỹ thuật Cơ khí Cogno
            - Khóa Tiến sĩ: Kỹ thuật Cơ khí Cogno
            - Khóa Kết hợp Thạc sĩ & Tiến sĩ:Khoa Kỹ thuật Cơ khí Cogno
            Những khóa này được mở ở cả hai cơ sở Pusan và Miryang.

            Các chương trình liên ngành
            - Khoa học Xã hội & Nhân văn:

            + Khóa thạc sĩ + Khóa tiến sĩ:
            Ngoại ngữ tiếng Hàn
            Nghiên cứu Phụ nữ
            - Khoa học Tự nhiên

            + Khóa thạc sĩ + Khóa tiến sĩ:
            Hệ thống Môi trường
            Khoa học Công nghệ Phân tử
            Đa phương tiện
            Vật liệu Tiên tiến trong Hiển thị Thông tin
            Khoa học Bảo tồn & Trang phục Truyền thống
            Giáo dục Năng khiếu & Tài năng
            + Khóa Kết Hợp Thạc sĩ & Tiến sĩ:
            Khoa học Công nghệ Phân tử
            Đa phương tiện

            - Kỹ thuật
            + Khóa thạc sĩ + Khóa tiến sĩ:
            Cơ điện tử
            Hậu cần Công nghệ Thông tin
            Hệ thống Kỹ thuật Sáng tạo
            + Khóa Kết Hợp Thạc sĩ & Tiến sĩ:
            Hậu cần Công nghệ Thông tin
            8. Hồ sơ tuyển sinh

            [Những lưu ý khi nộp hồ sơ]
            ○ Bản gốc và bản sao của hồ sơ phải được dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh có công chứng.
            ○ Với những tài liệu được sao chép, chúng tôi có thể yêu cầu thí sinh bổ sung bản chính nếu cần thiết để đối chứng.
            ○ Thí sinh ghi danh chương trình Tiến sĩ mà chưa có bằng hoặc đã có bằng Thạc sĩ thì không cần nộp Bằng Tốt nghiệp và Bảng điểm Cử nhân (Nhưng thí sinh vẫn phải nộp Giấy chứng nhận quan hệ gia đình và Giấy chứng nhận quốc tịch).
            ○ Thí sinh ghi danh chương trình kết hợp Thạc sĩ và Tiến sĩ nộp hồ sơ tương tự như chương trình Thạc sĩ. Riêng thí sinh《Kết hợp loại 2》phải nộp bổ sung những hồ sơ sau:
            - Tài liệu bổ sung: Bảng điểm bằng Thạc sĩ, Giấy chứng nhận sinh viên, Thư giới thiệu của Trưởng khoa [Mẫu 5].

            [Lưu ý 1] Sau khi ghi danh trực tuyến, thí sinh in Đơn xin nhập học và dán ảnh mình vào.

            [Lưu ý 2] Thí sinh có thể tự đánh máy Đơn xin nhập học bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. Tên của người chịu trách nhiệm tài chính trong bản "Cam kết thanh toán học phí" phải trùng với chủ tài khoản trong Bảng kê số dư của ngân hàng.

            [Lưu ý 3] Khi nộp hồ sơ, thí sinh sắp tốt nghiệp bằng Thạc sĩ hay Tiến sĩ phải nộp Giấy chứng nhận học tập hoặc Giấy chứng nhận sinh viên. Sau khi nhập học, thí sinh phải nộp bằng tốt nghiệp trong vòng 15 ngày, nếu quá hạn mà không có lý do chính đáng, thí sinh sẽ bị hủy tư cách nhập học.

            [Lưu ý 4] Thời hạn nộp bản gốc các chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Hàn và tiếng Anh trùng với thời hạn nộp hồ sơ tuyển sinh.
            ○ Thời hạn nộp bản sao chứng chỉ TOPIK kỳ 24 trùng với thời hạn nộp hồ sơ tuyển sinh. Thời hạn nộp các chứng chỉ ngoại ngữ trên cấp 3 phải trước ngày 11/11/2011 (Thí sinh sẽ bị xem là không đủ tiêu chuẩn nếu không nộp các chứng chỉ đúng thời gian quy định).
            ○ Các thí sinh tham gia khóa Hàn ngữ tại Viện ngôn ngữ quốc tế Đại học Pusan phải nộp chứng chỉ trước khi hết hạn nộp hồ sơ tuyển sinh. Thời hạn nộp các chứng chỉ ngoại ngữ trên cấp 3 phải trước ngày 11/11/2011 (Thí sinh sẽ bị xem là không đủ tiêu chuẩn nếu không nộp các chứng chỉ đúng thời gian quy định).
            ○ Trường hợp thí sinh chưa nộp Chứng chỉ TOPIK và Anh ngữ, giám thị có quyền yêu cầu kiểm tra kỹ năng ngoại ngữ và trình độ chuyên môn của thí sinh. Ngoài ra, thí sinh còn phải nộp "Thư yêu cầu kiểm tra" [Mẫu 6]

            [Lưu ý 5] Thành tích học tập (Cam kết)
            ○ Chỉ nộp khi bằng của thí sinh do một trường Đại học ở nước ngoài cấp phát (Không để trống những mục có dấu hoa thị (*))
            ○ Các thí sinh đã hoặc sắp nhận bằng Tốt nghiệp do một trường Đại học ở Trung Quốc cấp phát phải được dịch sang tiếng Anh.

            [Lưu ý 6] Các thí sinh nước ngoài phải nộp Giấy chứng nhận khả năng tài chính và các tài liệu cần thiết đáp ứng các mục ①, ②, ③:
            ① Nếu người bảo lãnh tài chính (kể cả hiệu trưởng) có quốc tịch giống thí sinh:
            • Bảng kê tài khoản ngân hàng (có giá trị ít nhất là 1 tháng) của người bảo lãnh tài chính phải có tối thiểu 10.000USD hoặc Giấy chuyển khoản đến Hàn Quốc.
            • Giấy chứng nhận công tác (Tên công ty, lương hàng tháng, số điện thoại công ty), Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Giấy nộp thuế thổ trạch của người bảo lãnh tài chính.
            • Cam kết thanh toán học phí (có trong Đơn xin nhập học [Mẫu 2] và chữ ký của người bảo lãnh).
            ② Nếu người bảo lãnh tài chính có quốc tịch Hàn Quốc:
            • Bảng kê tài khoản ngân hàng (có giá trị ít nhất là 1 tháng) của người bảo lãnh tài chính phải có tối thiểu 10.000USD hoặc Giấy chuyển khoản đến Hàn Quốc.
            • Giấy chứng nhận công tác, Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Giấy nộp thuế thổ trạch của người bảo lãnh tài chính.
            • Cam kết thanh toán học phí (có trong Đơn xin nhập học [Mẫu 2] và chữ ký của người bảo lãnh).
            • Tự giới thiệu [Mẫu 8]
            ③ Thí sinh muốn nhận học bổng cần phải nộp:
            • Giấy chứng nhận kế hoạch tài trợ học bổng [Mẫu 9]
            • Có thể mời các tổ chức và Giám đốc nghiên cứu làm nhà tài trợ (Không mời cá nhân).
            ※Chỉ cho phép tài trợ trong phạm vi học phí và chi phí sinh hoạt.

            B. Thực tập sinh do chính phủ ủy thác
            - Chương trình Thạc sĩ: Đơn xin nhập học, Bảng điểm toàn khóa bằng Cử nhân, Kế hoạch học và và Giấy tự giới thiệu.
            - Chương trình Tiến sĩ: Đơn xin nhập học, Bảng điểm toàn khóa bằng Thạc sĩ, Kế hoạch học và và Giấy tự giới thiệu.
            9. Thông tin khác

            ○ Mọi thông báo trong quá trình sơ tuyển sẽ được thông báo trên trang chủ Đại học Quốc gia Pusan.
            ○ Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm (kể cả việc hủy tư cách) nếu không nộp hồ sơ, không thực hiện đúng yêu cầu nêu trong hướng dẫn, không có đủ giấy tờ xuất nhập cảnh, địa chỉ không rõ ràng, không xem thông báo trúng tuyển, hồ sơ có sai sót, v.v...
            ○ Trường hợp phát hiện thí sinh trúng tuyển bất hợp pháp, tức là có sự gian lận hồ sơ, dịch thuật giả mạo sẽ bị hủy bỏ tư cách sinh viên nếu đang học và hủy bỏ bằng cấp nếu đã tốt nghiệp theo đúng quy định của pháp luạt.
            ○ Sinh viên nước ngoài đã trúng tuyển nên mua Bảo hiểm Tai nạn và Y tế ít nhất 10.000USD.
            ○ Thí sinh bị đánh hỏng muốn lấy lại hồ sơ vui lòng trực tiếp đến Văn phòng tuyển sinh trước ngày 09/03/2012 (không kể ngày nghỉ).
            ○ Đối với các thí sinh đã trúng tuyển, nếu nhà trường có yêu cầu kiểm tra lại trình độ chuyên môn, nếu thí sinh không đồng ý hợp tác coi như tình nguyện hủy bỏ tư cách trúng tuyển.
            ○ Những vấn đề không có trong Hướng dẫn tuyển sinh sẽ được thực hiện theo đúng quy định tuyển sinh và quy tắc của nhà trường.
            ○ Những vấn đề liên quan đến hủy bỏ việc tuyển sinh và hoàn trả học phí sẽ được xử lý dựa trên quy chế của trường Đại học Quốc gia Pusan.
            10. Học phí chương trình Cao học

            (Đơn vị: KRW)
            - Nhân văn:
            Phí nhập học: 181.000
            Học phí: 401.000
            Phí Đại học tài trợ: 1.581.000
            Tổng: 2.163.000
            Khoa học Tự nhiên, Nghệ thuật, Thể thao
            Phí nhập học: 181.000
            Học phí: 409,000
            Phí Đại học tài trợ: 2.183.000
            Tổng: 2.773.000
            Kỹ thuật
            Phí nhập học: 181.000
            Học phí: 436.000
            Phí Đại học tài trợ: 2.372.000
            Tổng: 2.989.000
            Y Dược
            Phí nhập học: 181.000
            Học phí: 436.000
            Phí Đại học tài trợ: 2.595.000 3.212.000
            Dược
            Phí nhập học: 181.000
            Học phí: 521.000
            Phí Đại học tài trợ: 3.499.000
            Tổng: 4.201.000
            Nha khoa
            Phí nhập học: 181.000
            Học phí: 521.000
            Phí Đại học tài trợ: 3.374.000
            Tổng: 4.076.000
            Nghệ thuật (Âm nhạc)
            Phí nhập học: 181.000
            Học phí: 436.000
            Phí Đại học tài trợ: 2.625.000
            Tổng: 3.242.000
            Nghệ thuật (Các loại hình khác)
            Phí nhập học: 181.000
            Học phí: 436.000
            Phí Đại học tài trợ: 2.308.000
            Tổng: 2.925.000
            ※ Đây là số liệu lấy từ niên học 2011, sẽ có thay đổi đôi chút ở niên học 2012.

            11. Học bổng


            ○ Sinh viên nước ngoài được nhà trường cấp một nửa phí tài trợ xem như là học bổng.
            ○ Sinh viên nước ngoài được nhà trường cấp một nửa phí tài trợ xem như là học bổng nếu điểm trung bình của học kỳ đầu đạt ít nhất 3.5/4.5.
            12. Liên lạc

            1) Phòng quản lý ban
            Ban Nhân văn 510 - 1504~5
            Ban Khoa học Môi trường Con người 510 - 1713~5
            Ban Khoa học Xã hội 510 - 1554~5
            Ban Nghệ thuật 510 - 1734~5
            Ban Khoa học Tự nhiên 510 - 1764~5
            Ban Y học 510 - 8006~7
            Ban Kỹ thuật 510 - 1407~8
            Ban Nha khoa 510 - 8006~7
            Ban Luật 510 - 1554~5
            Ban Khoa học Điều dưỡng 510 - 8208~9
            Ban Sư phạm 510 - 1609, 1605~7
            Ban Khoa học Thể thao 510 - 3745
            Ban Quản trị Kinh doanh 510 - 7663~4
            Ban Khoa học Công nghệ Nano 055) 350 - 5161
            Ban Kinh tế và Thương mại Quốc tế 510 - 1654~5
            Ban Khoa học Tài nguyên Sinh học 055) 350 - 5122
            Ban Dược: 510 - 1685~6

            2) Văn phòng khoa

            Khoa Văn học Hàn Quốc và Hàn ngữ 510-1507
            Khoa Kỹ thuật Cơ khí 510-3093, 1471, 1423, 1533
            Khoa Văn học Trung Quốc và Hoa ngữ 510-1508
            Khoa Kỹ thuật Polymer và Kỹ thuật Hóa chất 510-1431, 1432
            Khoa Văn học Nhật Bản và Nhật ngữ 510-1509
            Khoa Kỹ thuật Hệ thống và Kỹ thuật Hữu cơ 510-1433
            Khoa Nha 510-8205~7
            Khoa Gia đình và Trẻ em 510-1717
            Khoa Văn học Anh và Anh ngữ 510-1510
            Khoa Kỹ thuật Điện và Điện tử 510-1428,3430
            Khoa Văn học Pháp và Pháp ngữ 510-1511
            Khoa Kỹ thuật Đóng tàu và Hàng hải 510-1424
            Khoa Môi trường Dân cư 510-1711
            Khoa Thực phẩm và Dinh dưỡng 510-1718
            Khoa Văn học Đức và Đức ngữ 510-1512
            Khoa Kỹ thuật Vật liệu 510-1430, 1429
            Khoa Văn học Nga và Nga ngữ 510-1671
            Khoa Kỹ thuật Máy tính 510-1436
            Khoa May dệt 510-1719
            Khoa Nhạc 510-1737
            Khoa Văn học Cổ điển Trung Hoa 510-1516
            Khoa Kỹ thuật Công nghiệp 510-1435
            Khoa Nhạc Hàn Quốc 510-1739
            Khoa Khiêu vũ 510-1740
            Khoa Ngôn ngữ học 510-1518
            Khoa Kỹ thuật Hàng không 510-1545
            Khoa Lịch sử 510-1513
            Khoa Kỹ thuật Đô thị 510-1546
            Khoa Mỹ thuật 510-1738
            Khoa Thiết kế 510-1736
            Khoa Triết học 510-1514
            Khoa Luật 510-1580
            Khoa Khảo cổ học 510-1517
            Khoa Sư phạm 510-1615
            Khoa Điêu khắc 510-7420
            Khoa Văn hóa Nghệ thuật 510-3755
            Khoa Khoa học Quản lý Hành chính 510-1557
            Khoa Sư phạm Mầm non 510-1616
            Khoa Khoa học Chính trị và Ngoại giao 510-1558
            Khoa Đạo đức Công dân 510-1620
            Khoa Phúc lợi 510-1559
            Khoa Sư phạm Đặc biệt 510-1643
            Khoa Xã hội học 510-1560
            Khoa Khoa học Trái đất 510-1626
            Khoa Công nghệ liên kết Nano 055)350-5270
            Khoa Khoa học Thể thao 510-3745
            Khoa Tâm lý học 510-1561
            Khoa Sư phạm Lý 510-1627
            Khoa Kinh tế Nông nghiệp 055)350-5570
            Khoa Kỹ thuật Kinh nghiệm Cơ khí 510-2796~7
            Khoa Khoa học Thư viện và Thông tin 510-1562
            Khoa Sư phạm Hàn ngữ 510-1611
            Khoa Truyền thông 510-1563
            Khoa Sư phạm Ngoại ngữ 510-1612
            Khoa Khoa học Vườn tược 055)350-5520
            Khoa Khoa học Cây trồng 055)350-5500
            Khoa Toán học 510-1767
            Khoa Sư phạm Xã hội 510-1617
            Khoa Thống kê 510-1768
            Khoa Sư phạm Toán 510-1622
            Khoa Vật lý 510-1769
            Khoa Sư phạm Khoa học 510-1625
            Khoa Khoa học Tài nguyên Động vật 055)350-5510
            Khoa Khoa học Công nghệ Thực phẩm 055)350-5350
            Khoa Hóa học 510-1770
            Khoa Thương Mại Quốc tế 510-1657
            Khoa Sinh học 510-1775
            Khoa Kinh tế 510-1658
            Khoa Môi trường Hóa sinh 055)350-5540 K
            hoa Kỹ thuật Vật Liệu Sinh học 055)350-5380
            Khoa Hệ thống Môi trường Trái đất 510-1774
            Khoa Quản trị Kinh doanh 510-1659
            Khoa Kỹ thuật Hệ thống Môi trường Xã hội 510-1425, 1434
            Khoa Chính sách Cộng đồng 510-7668
            Khoa Năng lượng Môi trường Sinh học 055)350-5430
            Khoa Kỹ thuật Cơ khí Công nghiệp Sinh học 055)350-5420
            Khoa Kỹ thuật Kiến trúc 510-1426
            Khoa Dược học 510-1686
            Khoa Cảnh quan 055)350-5400
            Khoa Kỹ thuật IT Ứng dụng 055)350-5410
            Khoa Kiến trúc 510-1487
            Khoa Dược 510-1686
            Khoa Khoa học Điều dưỡng 510-8305~7
            Khoa Y 510-8006~7

            Nguồn ThongTinHanQuoc.com

            Comment


            • #51
              Một số thắc mắc thường gặp về Chương trình Học bổng Cao học của chính phủ Hàn Quốc (KGSP 2012)
              Trong quá trình tuyển sinh cao học KGSP, thường có nhiều câu hỏi được đặt ra. Sau đây là một số câu hỏi, nội dung được hỏi.

              I. Về các chứng chỉ
              1. Nếu nước tôi không có trong chỉ tiêu của chương trình, tôi có thể vẫn dự tuyển chương trình thạc sĩ qua KGSP được không?

              Không. Theo chính sách hiện hành của chương trình, việc này không được cho phép. Các quốc gia nằm trong chỉ tiêu đã được quyết định trong nội bộ hội đồng GKS với nền tảng các thỏa thuận chung về văn hóa và giáo dục, MOUs, ODAs, v…v… Chỉ những thí sinh mang quốc tịch của các nước được lựa chọn mới đủ điều kiện dự tuyển chương trình.

              2. Khóa học Thạc sĩ tại Hàn Quốc của tôi sẽ kết thúc vào thàng 8/2012. Tôi có đủ điều kiện dự tuyển chương trình không?

              Không, bạn không được dự tuyển chương trình. Theo hướng dẫn số 7, các thí sinh đã nhập học hoặc tốt nghiệp ở một trường Đại học tại Hàn Quốc sẽ không được dự tuyển chương trình KGSP. Cụ thể, thí sinh đã nhập học trước đó hoặc tốt nghiệp chương trình Đại học, Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ tại Hàn Quốc không thể dự tuyển chương trình này.

              Tuy nhiên, những sinh viên đã nhận được học bổng KGSP đã hoặc sẽ tốt nghiệp tại một trường Đại học của Hàn Quốc trước ngày 31/8/2012 có thể dự tuyển chương trình một lần nữa. Tuy nhiên, thí sinh đó phải có chứng chỉ TOPIK từ cấp 4 trở lên để đủ điều kiện dự tuyển chương trình. Thêm vào đó, thí sinh đó phải nộp đơn lại cho đại sứ quán Hàn Quốc, và phải được Đại sứ quán đề cử (Chú ý: chỉ giới hạn cho 1 trường hợp).

              3. Tôi sẽ hoàn thành Chương trình Thạc sĩ vào tháng 8/2012. Tôi có thể dự tuyển Chương trình Tiến sĩ của KGSP 2012 được không?

              Nếu nộp bằng tốt nghiệp tạm thời từ trường đại học bạn đang theo học, bạn có thể dự tuyển KGSP 2012. Tuy nhiên, bạn cũng sẽ không đủ điều kiện dự tuyển nếu trường bạn đang theo học không cấp được bằng tốt nghiệp tạm thời đúng hạn. Nếu bạn được chọn cấp học bổng KGSP, bạn sẽ phải nộp bằng tốt nghiệp chính thức cho NIIED trước ngày 31/8/2012. Nếu không, học bổng của bạn sẽ bị hoãn.

              4. Tôi sẽ hoàn thành Chương trình Thạc sĩ vào tháng 9/2012. Tôi có thể dự tuyển Chương trình Tiến sĩ của KGSP 2012 được không?

              Không, điều này là không thể với chính sách hiện tại. Chỉ những thí sinh sẽ tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ trước ngày 31/8/2012 mới đủ điều kiện dự tuyển chương trình Tiến sĩ 2012. Bạn cũng có thể dự tuyển chương trình Tiến sĩ năm 2013.

              5. Tôi được cấp học bổng GKS dành cho sinh viên xuất sắc. Tôi có thể dự tuyển chương trình này được không?

              Không. Chỉ các thí sinh đã nhận học bổng KGSP mới có thể dự tuyển lại chương trình này, nếu thí sinh đó có chứng chỉ TOPIK từ cấp 4 trở lên.

              6. Tôi đang là sinh viên trao đổi tại Hàn Quốc. Tôi có thể dự tuyển chương trình này được không?

              Bạn có thể dự tuyển chương trình này. Tuy nhiên, nếu bạn đã hoàn thành chương trình học tại một trường đại học tại Hàn Quốc, bạn không thể dự tuyển chương trình.

              II. Về hồ sơ giấy tờ
              1. Tôi có thể dự tuyển chương trình trực tiếp qua NIIED không?

              Không. Hồ sơ dự tuyển phải được xét duyệt qua cơ quan xét duyệt vòng 1
              Xin tham khảo một số hướng dẫn sau:
              - NIIED và các đại sứ quán nước ngoài tại Hàn Quốc không phải là cơ quan xét duyệt vòng 1 và không tiếp nhận hồ sơ.
              - NIIED chỉ tiếp nhận và xét duyệt những thí sinh do cơ quan xét duyệt vòng 1 đề cử (Hướng dẫn 11).

              2. Hạn cuối nộp hồ sơ là khi nào?

              Hạn cuối nộp hồ sơ chính xác sẽ do cơ quan tuyển chọn vòng 1 quyết định; tuy nhiên, thời gian thường rơi vào khoảng giữa tháng 3. Bạn nên trực tiếp hỏi cơ quan tuyển chọn vòng 1 về hạn cuối cụ thể.
              Xin tham khảo thêm một số hướng dẫn sau đây:
              - Hạn cuối nộp hồ sơ: do cơ quan tuyển chọn vòng 1 quyết định trong tháng 3/2012
              - Hạn cuối nộp danh sách thí sinh được đề cử cho NIIED: 13/4/2012

              3. Tôi có thể nộp hồ sơ ở đâu?

              Thí sinh phải nộp hồ sơ tại một trong những cơ quan tuyển chọn vòng 1 – một đại sứ quán Hàn Quốc tại nước ngoài, hoặc một đại học Hàn Quốc được chỉ định. Trước khi quyết định cơ quan tuyển chọn vòng 1, bạn phải đọc kĩ Hướng dẫn nộp hồ sơ cao học KGSP năm 2012, sau đó xác định rõ nơi bạn phải nộp hồ sơ. Bạn chỉ có thể nộp hồ sơ cho một cơ quan duy nhất.

              4. Tôi là con nuôi gốc Hàn có quốc tịch nước ngoài. Tôi có thể nộp hồ sơ ở đâu?

              Đầu tiên, bạn phải kiểm tra xem nước bạn có chỉ tiêu dành cho con nuôi gốc Hàn không trong Hướng dẫn tuyển sinh. Nếu nước bạn có chỉ tiêu dành cho con nuôi gốc Hàn, bạn có thể nộp hồ sơ cho Đại sứ quán Hàn Quốc tại nước bạn. Khoảng 5% tổng chỉ tiêu của chương trình được dành cho con nuôi gốc Hàn.

              5. Tôi có nên nộp chứng chỉ ngôn ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn) khi dự tuyển chương trình KGSP không?

              Chứng chỉ tiếng Anh (TOEFL hoặc IELTS) hoặc tiếng Hàn (TOPIK) là không bắt buộc. Có nghĩa là dù bạn không có những chứng chỉ đó, bạn vẫn có thể dự tuyển chương trình KGSP. Tuy nhiên, những thí sinh nộp những chứng chỉ này có thể sẽ được ưu tiên. Hơn nữa, khi bạn bạn nộp đơn dự tuyển cho trường đại học bạn muốn theo học, sau khi đã qua vòng 2 (do NIIED xét tuyển), bạn có thể sẽ phải nộp chứng chỉ ngôn ngữ theo yêu cầu của khoa/ngành bạn có nguyện vọng học. Trong trường hợp đó, chứng chỉ ngôn ngữ sẽ là điều kiện quyết định bạn có được nhận vào học không.

              6. Tôi nên điền phần Bảng điểm của [Thông tin cá nhân] thế nào?

              Bạn có thể chỉ điền điểm trung bình bạn đạt được trong mỗi học kì . Ví dụ, bạn đã hoàn thành 2 học kì trong 1 năm học, bạn nên điền điểm trung bình vào 3 ô trống tương ứng. Điểm của bạn điền vào trước dấu gạch chéo (/), và điểm trung bình cao nhất có thể đạt ở sau dấu gạch chéo. Xin hãy tham khảo ví dụ dưới đây:

              7. Tôi nên nộp bao nhiêu thư giới thiệu?

              Hầu hết mỗi thí sinh đều chỉ phải nộp 1 thư giới thiệu. Thư giới thiệu nên được viết bởi một trong những giảng viên của trường bạn từng theo học. Tuy nhiên, bạn cũng có thể nộp thêm một thư giới thiệu nữa nếu khoa bạn dự tuyển yêu cầu 2 thư giới thiệu. Trong trường hợp đó, bạn có thể nộp cả 2 thư giới thiệu cho cơ quan tuyển chọn vòng 1. Nếu bạn nộp đơn cho đại sứ quán Hàn Quốc và được lựa chọn qua vòng 2, NIIED sẽ gửi toàn bộ hồ sơ của bạn cho trường đại học bạn nộp hồ sơ.

              8. Tôi có nên viết một đề xuất cụ thể trong kế hoạch học tập không?

              Hồ sơ của bạn sẽ được đánh giá cao hơn nếu bạn có thể đưa ra một lời đề xuất thuyết phục trong kế hoạch học tập của mình. Nếu không đưa ra được một đề xuất cụ thể, bạn nên thể hiện được mục tiêu, kế hoạch học tập, định hướng tương lai… một cách chi tiết.

              9. Theo hướng dẫn, tôi phải nộp một bản gốc giấy tờ và 3 bản sao của giấy tờ đó. Tôi có thể photo bảng điểm và thư giới thiệu như thế nào khi chúng đều đã được đóng dấu bên ngoài?

              Bạn chỉ phải nộp bản gốc, không phải nộp bản sao nếu giấy tờ đó đã được đóng dấu. Cơ quan tuyển chọn vòng 1 sẽ sao làm 3 bản và gửi cho NIIED sau khi quá trình xét tuyển vòng 1 kết thúc. Xin đọc thêm một số hướng dẫn sau:
              - Khi nộp bản sao, thí sinh phải nộp bản gốc cho cơ quan tuyển chọn vòng 1 và phải được chứng thực bản sao đúng với bản chính. Xác nhận phải được ghi rõ trên bản sao. (Hướng dẫn 11)

              10. Nếu giấy tờ của tôi không phải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, tôi nên nộp thế nào?

              KGSP yêu cầu tất cả giấy tờ phải được dịch ra tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, có công chứng. Nếu nước bạn đã tham gia hệ thống apostille, tài liệu của bạn cũng có thể sẽ được apostille. Xin tham khảo hướng dẫn sau:
              - Những tài liệu không phải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn phải được đính kèm cùng một bản dịch có công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn (Hướng dẫn 11).

              11. Tôi là người Nhật nhưng đang làm việc ở Việt Nam. Tôi có thể dự tuyển qua đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam được không?

              Tất cả các thí sinh đều phải nộp đơn cho đại sứ quán Hàn Quốc tại nước của thí sinh. Hơn nữa, nên nhớ rằng đại sứ quán Hàn Quốc tại quốc gia không nằm trong chỉ tiêu học bổng không được xét tuyển vòng 1.

              12. Tôi mang quốc tịch Trung Quốc. Theo Hướng dẫn, chỉ có một chỉ tiêu dành cho Đại sứ quán Hàn Quốc tại Trung Quốc. Vậy tôi có nên nộp hồ sơ cho Đại sứ quán Hàn Quốc không?

              Theo thỏa thuận chung giữa Hàn Quốc và Trung Quốc, thí sinh người Trung Quốc nên nộp hồ sơ cho Hội đồng Học bổng TQ (CSC) hợp tác cùng Bộ Giáo dục Trung Quốc. Bạn liên hệ với người chịu trách nhiệm tại CSC theo số điện thoại sau: 010-6609-3963 hoặc 010-6609-3900(Bắc Kinh). Thí sinh người Séc cũng nộp hồ sơ cho Bộ Giáo dục, theo thỏa thuận chung giữa 2 quốc gia.

              13. Tôi là người Mỹ hiện đang sống tại Los Angeles, Hoa Kỳ. Tôi muốn nộp hồ sơ cho Đại sứ quán Hàn Quốc. Tôi có nên nộp hồ sơ cho đại sứ quán Hàn Quốc đặt tại thủ đô Washington không? Và tôi phải nộp thế nào?

              Theo thỏa thuận giữa NIIED và Phái đoàn Ngoại giao Hàn Quốc tại Mỹ, bạn có thể nộp hồ sơ cho Lãnh sự quán gần nhất. Trong trường hợp của bạn, bạn có thể nộp hồ sơ tại Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Los Angeles. Đại sứ quán đặt tại thủ đô Washington và các lãnh sự quán tại các khu vực trên khắp Hoa Kỳ sẽ cùng hợp tác để lựa chọn các thí sinh tiềm năng nhất.
              * Chú ý: điều này chỉ áp dụng với Mỹ.

              III. Về dự tuyển Đại học
              1. Khi dự tuyển chương trình Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ, tôi có thể chọn bất kì lĩnh vực nào mình muốn được không?

              Về cơ bản, bạn có thể chọn bất kì ngành học nào đã được liệt kê trong Thông tin các trường Đại học, và nó nên cùng chuyên ngành với ngành bạn đã theo học trước đó. Ví dụ, bạn nên nộp đơn học Thạc sĩ về Kinh tế nếu chuyên ngành Đại học của bạn là Kinh tế. Nếu bạn đăng kí học một chương trình hoàn toàn khác với ngành bạn đã học trước đó, bạn có thể sẽ không được lựa chọn. Chúng tôi khuyên thí sinh nên hỏi trường đại học mình muốn theo học về ngành học bạn muốn học.

              2. Tôi có thể dự tuyển bao nhiêu chuyên ngành và bao nhiêu trường Đại học?

              Bạn chỉ có thể và chỉ được lựa chọn 1 chuyên ngành nếu bạn dự tuyển qua trường đại học. Nhưng nếu bạn dự tuyển qua đại sứ quán Hàn Quốc, bạn có thể lựa chọn 3 trường đại học (và một chuyên ngành cho mỗi trường đại học).
              Xin xem hướng dẫn sau:
              - Các trường đại học đủ tiêu chuẩn: 51 trường (hoặc học viện) đã được NIIED chỉ định. Thí sinh (bao gồm con nuôi gốc Hàn) dự tuyển chương trình qua đại sứ quán Hàn Quốc phải chọn 3 trường đại học trong 51 trường đại học đã được liệt kê phía trên.
              - Thí sinh dự tuyển trực tiếp qua trường chỉ được chọn 1 trường duy nhất trong 51 trường kể trên.
              - Các ngành học: thí sinh phải chọn ngành học mình muốn học trong danh sách. (Hướng dẫn 3)

              3. Tôi nộp hồ sơ qua Đại sứ quán Hàn Quốc tại nước mình. Hướng dẫn tuyển sinh nói rằng thí sinh phải chọn 3 trường đại học và 3 khoa (ngành). Tôi không biết nên chọn thế nào. Chương trình có thể đưa ra một số gợi ý về lựa chọn trường cho tôi được không?

              Để biết thêm chi tiết về các trường đại học tham gia chương trình KGSP 2012, bạn phải xem các tài liệu đính kèm gồm “Hướng dẫn dự tuyển trường Đại học Chương trình KGSP 2012” và “Thông tin các trường đại học KGSP 2012”. Sau khi đã đọc, xin liên hệ và nghe tư vấn từ cán bộ phụ trách tuyển sinh từ trường đại học. Bạn nên chọn trường phù hợp với khả năng và định hướng của bản thân. Một số trường có tỉ lệ chọi cao và đã có nhiều trường hợp không được lựa chọn. Bạn nên chọn 3 trường đại học có tính cạnh tranh khác nhau (giữa cao và trung bình) để tránh trường hợp không được chấp nhận tại cả 3 trường. Năm 2011 đã có hơn 10 thí sinh chương trình Cao học không được nhận học bổng của KGSP bởi họ không được nhận vào học tại bất kì trường nào đã nộp đơn.

              IV. Về Khóa học tiếng Hàn

              1. Có phải tất cả các sinh viên được nhận học bổng KGSP đều phải đạt chứng chỉ TOPIK cấp 3 trở lên sau khóa học tiếng Hàn 1 năm không?

              Đúng. Nếu sinh viên không đạt được chứng chỉ TOPIK cấp 3 sau 1 năm học, thí sinh đó không thể bắt đầu chương trình học của mình và phải tiếp học thêm 6 tháng nữa. Nếu sinh viên đó tiếp tục không đạt được chứng chỉ TOPIK tối thiểu cấp 3 sau 6 tháng đó, học bổng của sinh viên đó sẽ bị dừng.

              2. Tôi có thể được miễn Khóa học tiếng Hàn không?

              Nếu bạn đã có chứng chỉ TOPIK cấp 5 trở lên, bạn có thể được miễn khóa học tiếng Hàn và có thể bắt đầu chương trình học từ học kì đầu tiên. Bạn cũng sẽ nhận được thêm 100.000 won tiền tiêu vặt hàng tháng (chỉ sau khi bắt đầu chương trình học chính thức).

              V. Về chương trình học
              1. Tôi có thể đổi trường đại học trong quá trình học tiếng Hàn không?

              Không. Khi danh sách thí sinh trúng tuyển đã được thông báo, thí sinh không được đổi trường trong bất kì trường hợp nào. Vì vậy, cần chú ý và cân nhắc kĩ càng khi lựa chọn trường và điền đơn dự tuyển.
              Xin tham khảo hướng dẫn sau:
              - Việc chuyển sang một trường khác sau khi đã xác nhận trường đại học là không được phép. Trường hợp muốn đổi chuyên ngành chỉ được cho phép dưới thỏa thuận chung giữa các khoa trong trường với thời hạn học bổng không đổi. (2 năm cho Thạc sĩ và 3 năm cho Thạc sĩ). Thí sinh cũng không được phép bỏ chương trình và dự tuyển chương trình mới. (Hướng dẫn 11)

              2. Sau khi học bổng của tôi hết thời hạn, tôi có thể gia hạn học bổng để viết luận án được không?

              Không. Theo chính sách mới, sinh viên KGSP 2012 không được gia hạn học bổng sau khi học bổng đã hết thời hạn. (Chú ý: thời hạn học bổng trên là thời gian bắt buộc của chương trình đó).

              Nguồn ThongTinHanQuoc.com

              Comment


              • #52
                [Đại học nữ Ewha] Hướng dẫn tuyển sinh dành cho sinh viên quốc tế 2012

                I. Chương trình đào tạo
                1. Đại học (Sinh viên Năm nhất, Sinh viên chuyển trường)

                Thông tin dưới đây có thể thay đổi mà không báo trước. Vui lòng kiểm tra lại trước khi nộp hồ sơ.
                - Trường Nhân văn:
                + Khoa Nhân văn: Văn học & Ngôn ngữ Hàn Quốc, Văn học & Ngôn ngữ Trung Quốc, Văn học & Ngôn ngữ Anh, Văn học & Ngôn ngữ Pháp, Văn học & Ngôn ngữ Đức, Lịch sử, Triết học
                + Khoa Nghiên cứu Thiên chúa giáo: Nghiên cứu Thiên chúa giáo
                - Trường: Khoa học Xã hội
                + Khoa Khoa học xã hội: Khoa học Chính trị & Quan hệ Quốc tế, Quản lí Công, Kinh tế học, Thư viện & Khoa học Thông tin, Xã hội học, Tâm lý học, Nghiên cứu Tiêu dùng
                + Truyền thông: Báo chí, Quảng cáo & Quan hệ Công chúng, Điện ảnh & Truyền hình
                - Trường: Khoa học Tự nhiên
                + Toán học & Vật lý: Toán học, Thống kê ,Vật lý
                + Khoa học Phân tử & Khoa học Cuộc sống: Hóa học & Khoa học Nano, Khoa học Cuộc sống
                - Trường: Kĩ thuật
                + Máy tính & Kĩ thuật điện tử: Khoa học & Kĩ thuật Máy tính, Kĩ thuật Điện tử
                + Kiến trúc : Kiến trúc (5 năm),Kĩ thuật Kiến trúc (4 năm)
                +Khoa học Môi trường & Khoa học Thực phẩm : Khoa học & Kĩ thuật Môi trường, Khoa học & Kĩ thuật Thực phẩm
                - Trường: Âm nhạc
                +Âm nhạc Nhạc cụ Gõ, Nhạc cụ Dàn nhạc, Thanh nhạc, Sáng tác, Âm nhạc Hàn Quốc
                - Trường: Mỹ thuật & Thiết kế
                + Mỹ thuật: Mỹ thuật Hàn Quốc, Mỹ thuật, Điêu khắc, Fiber Arts, Nghệ thuật Gốm
                + Thiết kế : Thiết kế Không gian, Thiết kế Truyền thông Nghe nhìn, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Phương tiện tương tác
                - Trường: Quản trị Kinh doanh
                + Quản trị Kinh doanh Quản trị Kinh doanh
                - Trường: Khoa học sức khỏe
                +Điều dưỡng: Điều dưỡng
                - Trường Sranto
                + Quốc tế học: Quốc tế học
                + Chương trình Danh dự Scranton : Mở
                - Trường Sư phạm: không tuyển sinh
                ※ Các chuyên ngành thuộc Trường Sư phạm và Chương trình Danh dự Scranton không tuyển sinh sinh viên quốc tế.
                ※ 5 chuyên ngành thuộc Trường Kĩ thuật Ewha (Khoa Khoa học & Kĩ thuật Máy tính, Khoa Kĩ thuật Điện tử, Khoa Kĩ thuật Kiến trúc, Khoa Khoa học & Kĩ thuật Môi trường, Khoa Khoa học & Kĩ thuật Thực phẩm) giảng dạy theo "Chương trình Đề nghị" của ABEE (Hội đồng Giáo dục Kĩ thuật Hàn Quốc). Chuyên ngành "Kiến trúc" giảng dạy theo "Chương trình Kiến trúc" do Hội đồng Kiến trúc Hàn Quốc đề nghị. Tất cả các sinh viên năm nhất của Trường Kĩ thuật đều phải tham gia vào chương trình này.
                2. Cao học
                ※ Thông tin dưới đây có thể thay đổi mà không báo trước. Vui lòng kiểm tra lại trước khi nộp hồ sơ.
                - Lĩnh vực: Khoa học Xã hội & Nhân văn
                + Khoa và ngành
                Khoa Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
                Khoa Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc
                Khoa Ngôn ngữ & Văn học Anh
                Khoa Ngôn ngữ & Văn học Pháp
                Khoa Ngôn ngữ & Văn học Đức
                Khoa Nghiên cứu Thiên chúa giáo
                Khoa Triết học Khoa Lịch sử
                Khoa Lị ch sử Nghệ thuật Khoa Khoa học Chính trị & Quan hệ Quốc tế
                Khoa Quản lí công
                Khoa Kinh tế học
                Khoa Thư viện & Khoa học Thông tin
                Khoa Xã hội học
                Khoa Tâm lí học
                Khoa Nghiên cứu Tiêu dùng
                Khoa Truyền thông
                Khoa Nghiên cứu Phụ nữ
                Khoa Phát triển trẻ em Khoa Giáo dục
                Khoa Sư phạm Mẫu giáo
                Khoa Sư phạm Tiểu học
                Khoa Công nghệ Giáo dục
                Khoa Giáo dục đặc biệt
                Khoa Sư phạm Tiếng Anh
                Khoa Xã hội
                Khoa Sư phạm Tiếng Hàn
                Khoa Rối loạn Giao tiếp
                Khoa Luật
                Khoa Quản trị Kinh doanh
                Khoa Quản trị Văn phòng
                Quốc tế (Chỉ đào tạo Thạc sĩ)
                Khoa Liệu pháp Âm nhạc
                - Lĩnh vực: Khoa học Tự nhiên
                +Khoa và ngành
                Khoa Toán
                Khoa Thống kê
                Khoa Vật lý
                Khoa Hóa học & Khoa học Nano
                Ngành Cuộc sống và Khoa học Dược phẩm
                Khoa Sư phạm
                Khoa học Khoa Sư phạm Toán
                Khoa Quản lí & Giáo dục Sức khỏe
                Khoa Điều dưỡng
                Khoa Khoa học Dinh dưỡng & Quản lí Thực phẩm
                Ngành Khoa học Sinh thái
                Khoa Khoa học
                Y tế
                Khoa Khoa học Sinh học
                Khoa Não bộ & Khoa học Nhận dạng
                - Lĩnh vực: Kĩ thuật
                Khoa Khoa học & Kĩ thuật Máy tính
                Khoa Kĩ thuật Điện tử
                Khoa Kiến trúc
                Khoa Khoa học & Kĩ thuật Môi trường
                Khoa Khoa học & Kĩ thuật Thực phẩm
                Khoa Phương tiện Kĩ thuật số
                - Lĩnh vực: Nghệ thuật
                Ngành Âm nhạc
                Ngành Mỹ thuật
                Ngành Thiết kế
                Khoa May mặc & Vật liệu
                Khoa Múa
                Khoa Nghiên cứu Phát triển Con người
                - Lĩnh vực: y Khoa Y (1)
                - Lĩnh vực:Chương trình Liên ngành
                Nghiên cứu Khu vực
                Nghiên cứu Bắc Triều Tiên
                Nghiên cứu Chính sách
                Đạo đức Sinh học
                Nghiên cứu Đông Á
                Đào tạo tài năng
                (1) Trường Y tuyển sinh 14 chuyên ngành Y học Cơ sở dành cho Sinh viên Quốc tế gồm có: Giải phẫu, Sinh lý, Hóa sinh, Dược lý, Bệnh học, Vi sinh Y học, Kí sinh trùng, Y học Dự phòng, Sư phạm Y học, Khoa học Thần kinh, Y học Phân tử, Y tế Công cộng, Kĩ thuật Y sinh, Đạo đức Y học.
                II. Hướng dẫn tuyển sinh
                1. Thời gian tuyển sinh

                Lịch tuyển sinh chi tiết được đăng trên trang chủ của Phòng Tuyển sinh (이화여자대학교-입학처).
                ※ Mọi thắc mắc xin liên hệ Phòng Tuyển sinh:
                (ĐT: +82-2-3277-7000 Fax: +82-2-364-0208 E-mail: enter@ewha.ac.kr)
                2. Sơ đồ Quá trình Tuyển sinh
                Nộp đơn online (bao gồm nộp đơn học bổng & kí túc xá) → In đơn dự tuyển & nộp hồ sơ (qua thư hoặc trực tiếp) → Kết quả Tuyển sinh → Nhập học & Nộp học phí Cấp → Kết quả Trúng tuyển (Đối với thí sinh người Trung Quốc đang sống tại TQ, xin xem thêm trang 7) → Nộp đơn xin cấp visa → Chào đón Sinh viên Quốc tế Đăng kí khóa học & Cấp thẻ đăng kí người nước ngoài → Bắt đầu học kì
                3. Chỉ tiêu tuyển sinh
                Không có chỉ tiêu đối với sinh viên quốc tế. Thí sinh sẽ được lựa chọn dựa trên thành tích học tập, qua quá trình xét tuyển đặc biệt dành riêng cho sinh viên ngoại quốc.
                4. Điều kiện dự tuyển
                Thí sinh quốc tế phải đáp ứng tất cả các điều kiện dưới đây:
                1) Quốc tịch
                Thí sinh phải là nữ, người nước ngoài, có bố mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài.
                2) Trình độ học vấn
                A. Thí sinh Đại học Năm nhất
                Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
                B. Thí sinh Đại học chuyển trường
                Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và hoàn thành ít nhất 2 năm học/4 năm học tại một trường Đại học (hoặc một chương trình Cử nhân tương đương), có nguyện vọng học năm thứ 3 tại Đại học Ewha.
                C. Thí sinh Chương trình Thạc sĩ
                Thí sinh đã hoàn thành có bằng Đại học.
                D. Thí sinh Chương trình Tiến sĩ
                Thí sinh đã hoàn thành chương trình Đại học và có bằng Đại học hoặc Thạc sĩ
                ※ Thí sinh chương trình Tiến sĩ mới chỉ có bằng Đại học có thể sẽ phải học lâu hơn thí sinh đã có bằng Thạc sĩ.
                3) Điều kiện về Trình độ Ngôn ngữ
                Thí sinh phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau.
                A. Chứng chỉ TOPIK từ cấp 3 trở lên đối với thí sinh Đại học, và cấp 4 trở lên đối với thí sinh chuyển trường hoặc Cao học.
                B. Một trong những chứng chỉ tiếng Anh sau: tối thiểu 550 đối với TOEFL PBT; tối thiểu 210 đối tới TOEFL CBT; tối thiểu 80 đối với TOEFP iBT; tối thiểu 550 đối với TEPS, 5.5 đối với IELTS, 685 đối với TOEIC.
                C. Bằng Tốt nghiệp THPT hoặc Đại học từ một trường đại học giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
                D. Được Đại học Ewha công nhận có đủ trình độ tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
                ※ Những thí sinh có chứng chỉ TOPIK cấp 3 phải tham dự khóa học tiếng Hàn cấp 4 tại Trung tâm Ngôn ngữ Ewha trong học kì đầu tiên, và nộp chứng chỉ TOPIK cấp 4 trước khi tốt nghiệp.
                ※ Thí sinh chỉ đáp ứng được điều kiện B hoặc C (Thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT hoặc Đại học của một trường giảng dạy bằng tiếng Anh) chỉ được dự tuyển cho khoa hoặc chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh.
                5. Đánh giá – Xét tuyển
                Thí sinh sẽ được đánh giá toàn diện dựa trên thành tích học tập và tiềm năng phát triên, căn cứ vào hồ sơ thí sinh.
                ※ Có thể bao gồm phỏng vấn trực tiếp nếu cần thiết. Phỏng vấn quốc tế hoặc qua điện thoại sẽ được sắp xếp riêng cho các sinh viên ở nước ngoài.
                ※ Thí sinh Chương trình Đại học (ngoại trừ thí sinh dự tuyển vào Trường Âm nhạc, Khoa Múa, Trường Mỹ thuật, Trường Thiết kế và Khoa Nghiên cứu Phát triển Con người) có thể lựa chọn 2 chuyên ngành. Nếu thí sinh không trúng tuyển chuyên ngành nguyện vọng 1, thí sinh đó sẽ được xem xét ở chuyên ngành nguyện vọng 2.
                6. Hồ sơ bắt buộc (Website Phòng Tuyển sinh: 이화여자대학교-입학처)
                - Đối với mọi thí sinh:
                +Một bản đơn dự tuyển online (Hoàn thiện thủ tục dự tuyển online. In và gửi các đơn dự tuyển tới Phòng Tuyển sinh.)
                +Giới thiệu bản thân & Kế hoạch học tập [Mẫu 1]
                ※ Nên viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn
                + 2 Thư giới thiệu [Mẫu 2]
                Một Thư giới thiệu của giảng viên trường Đại học thí sinh đang theo học hoặc một giáo viên THPT của thí sinh.
                ※ Thí sinh không đáp ứng được yêu cầu này sẽ không được xét tuyển.
                ※ Thư giới thiệu phải được kí tên và đóng dấu bởi người giới thiệu.
                + Học bạ chính thức và bằng tốt nghiệp gốc (hoặc tạm thời) của trường thí sinh theo học gần đây nhất - Thí sinh chương trình Tiến sĩ phải nộp thêm học bạ và bằng Đại học.
                ※ Thí sinh Đại học chuyển trường phải nộp thêm học bạ và bằng THPT.
                ※ Thí sinh học tại Trung Quốc nên nộp chứng chỉ do Trung tâm Phát triển Giáo dục và Chương trình học Trung Quốc cấp (tham khảo trên www.cdgdc.edu.cn)
                + Bản sao hộ chiếu của thí sinh và bố mẹ thí sinh; hoặc giấy tờ khác có thể chứng minh quốc tịch của chí sinh và bố mẹ thí sinh.
                + Các giấy tờ gốc chứng minh quan hệ giữa thí sinh và bố mẹ thí sinh
                + Chứng chỉ ngôn ngữ
                Đại học Năm nhất: Chứng chỉ TOPIK cấp 3 trở lên.
                Đại học chuyển trường & Cao học: Chứng chỉ TOPIK cấp 4 trở lên
                Một trong những chứng chỉ tiếng Anh sau: TOEFL PBT 550, CBT 210, IBT 80, TEPS 550, IELTS 5.5, TOEIC 685 hoặc cao hơn.
                - Các giấy tờ không bắt buộc:
                + Giấy tờ chứng minh khả năng học tập của thí sinh :Bản tóm tắt luận văn bằng tiếng Anh, điểm một số bài thi học thuật được công nhận (SAT, Gao Kao, v…v…), giải thưởng, học bổng, v…v… (nếu có).
                + Tài liệu chứng minh khả năng nghệ thuật hoặc thể thao của thí sinh như băng hình hoặc bản vẽ Chỉ yêu cầu với các thí sinh dự tuyển vào:
                Chương trình Đại học: Trường Âm nhạc, Trường Mỹ thuật & Thiết kế, Khoa Nghiên cứu Phát triển Con người (trừ Khoa May mặc & Vật liệu)
                Chương trình Cao học: Ngành/Khoa thuộc lĩnh vực Nghệ thuật (trừ Khoa May mặc & Vật liệu)
                + Chứng nhận Nhân viên Nếu có
                + Đơn dự tuyển học bổng EGPP, IES đã hoàn thiện [Mẫu 3,4] Đối với thí sinh dự tuyển học bổng
                + Một bản sao đơn đăng kí người nước ngoài do Chính phủ Hàn Quốc cấp Nếu có
                < Hướng dẫn nộp hồ sơ >
                ※ Download Mẫu 1 ~ Mẫu 4 từ website Phòng Tuyển sinh. (이화여자대학교-입학처)
                ※ Nộp các giấy tờ gốc hoặc bản sao có công chứng từ trường cấp giấy tờ đó.
                ※ Hồ sơ sẽ không được hoàn trả cho thí sinh.
                ※ Giấy tờ không được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn phải được dịch và công chứng.
                ※ Trong trường hợp tên trên giấy tờ của thí sinh khác với tên trong đơn dự tuyển, thí sinh phải nộp tài liệu xác minh bản thân.
                ※ Phòng Tuyển sinh có thể yêu cầu thí sinh nộp thêm một số giấy tờ khác ngoài các giấy tờ liệt kê trên, trong trường hợp cần xác minh tính chính xác của hồ sơ đã nộp.
                7. Phí Tuyển sinh
                Phí tuyển sinh là 50.000 won (hoặc US $50).
                ※ Sau khi trả phí tuyển sinh, quá trình nộp đơn dự tuyển của thí sinh đã hoàn tất.
                8. Thông tin cho sinh viên trúng tuyển
                ◇ Visa và Chứng nhận Trúng tuyển
                Chứng nhận Trúng tuyển chỉ cấp cho sinh viên quốc tế đã nhập học.
                ◇ Thông tin về việc cấp visa (Đối với sinh viên người Trung Quốc)
                i) Thí sinh người Trung Quốc đang sống tại Hàn Quốc
                - Sau khi nhập học, thí sinh Trung Quốc đang sống tại Hàn Quốc phải đến cơ quan xuất nhập cảnh để đổi loại visa sang D-2, khi đi mang theo các giấy tờ: Chứng nhận Trúng tuyển, hộ chiếu còn hạn.
                ii) Thí sinh người Trung Quốc đang sống tại Trung Quốc
                - Thí sinh Trung Quốc đang sống tại Trung Quốc phải nộp các giấy tờ sau khi nộp hồ sơ tới Phòng Tuyển sinh.
                : Một bản sao hộ chiếu còn hạn
                Một bản sao CMND (bao gồm CMND của bố mẹ),
                Một bản sao đăng kí hộ tịch (có bao gồm toàn bộ thành viên gia đình)
                Giấy tờ gốc chứng minh quan hệ giữa thí sinh và bố mẹ thí sinh
                Một bản kê ngân hàng gốc (Tối thiểu $10.000)
                Một bằng tốt nghiệp gốc, nếu cần
                - Phòng Tuyển sinh sẽ nộp đơn xin cấp số visa tới cơ quan xuất nhập cảnh Hàn Quốc cho các thí sinh người Trung Quốc đang sống tại Trung Quốc.
                - Sau khi lấy được số cấp visa, thí sinh trúng tuyển phải đến Lãnh sự quán hoặc Đại sứ quán Hàn Quốc gần nhất tại Trung Quốc.
                ◇ Nộp giấy tờ chứng minh tài liệu từ một trường ở nước ngoài
                Mọi chứng chỉ (bao gồm học bạ, bằng, v..v…) do một trường ở nước ngoài cấp đều phải xác minh bởi Đại sứ quán Hàn Quốc tại nước sở tại.
                1) Nộp giấy tờ xác minh như thế nào
                A. Sinh viên trúng tuyển đến từ quốc gia đã kí hiệp ước
                - Xin nộp một trong số các giấy tờ sau:
                Chứng chỉ Apostille (cấp bởi chính phủ quốc của thí sinh)
                Giấy tờ xác minh từ một trường nước ngoài
                Giấy tờ xác minh từ Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán (do Đại sứ quán Hàn Quốc tại nước sở tại cấp)
                B. Sinh viên trúng tuyển đến từ nước không thuộc hiệp ước và không công nhận Apostille – các giấy tờ gốc đi kèm một bản xác minh do Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc cấp.
                2) Danh sách các quốc gia công nhận Chứng chỉ Apostille
                - Châu Á, Châu Đại dương : Australia, Macau (Trung Quốc), Hong Kong (Trung Quốc), Israel, Nhật Bản, Hàn Quốc, New Zealand, Brunei, Cook Islands, Fiji, Ấn Độ, Kazakhstan, Marshall Islands, Mauritus, Samoa, Seychelles, TongA, Niue, Kyrgyzstan (19 quốc gia)
                - Châu Âu : Albanulia, Áo, Belarus, Bỉ, Bosnia Herzegovina, Bulgari, Croatia, Cyprus, Cộng Hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Georgia, Đức, Hi Lạp Hunggary, Iceland, Ireland, Italy, Latvia, Lithuana, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Romania, Liên Bang Nga, Serbia, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Macedonia, Thổ Nhĩ Kì, Ukranie, Vương Quốc Anh, Andora, Armenia, Azerbaijan, Liechtenstein, Moldova, San Marino (47 quốc gia)
                - Bắc Mỹ: Hợp chủng quốc Hoa Kì
                - Trung và Bắc Mỹ: Argentina, Mexicp, Panama, Suriname, Venezuelal, Antigua And Barbuda, Bahamas, Berbados, Belize, Colombia, Dominica, Ecuador, El Salvardo, Grenada, Honduras, St. Vincent, Trinidad And Tobago, St. Lucia, St. Kitts, Peru (20 quốc gia)
                - Nam Phi : Nam Phi, Botswana, Lesotho, Liberia, Romania, Swaziland, Malawi , Cape Verde (8 quốc gia)
                9. Chú ý quan trọng dành cho mọi thí sinh
                A. Mọi vấn đề chưa được đề cập trong hướng dẫn này sẽ do Hội đồng Xét tuyển của trường quyết định.
                B. Chi tiết quá trình xét tuyển và điểm xét tuyển sẽ không được cung cấp.
                C. Thí sinh không nộp phí tuyển sinh sẽ không được xét tuyển.
                D. Trong trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự tuyển, hoặc nộp giấy tờ có thông tin không chính xác, trường có quyền từ chối hoặc bác đơn dự tuyển của thí sinh đó, kể cả trong trường hợp thí sinh đã được nhận vào trường. Thí sinh đã bị từ chối hoặc bác đơn sẽ không được dự tuyển vào trường nữa.
                E. Các thí sinh phải trải qua kiểm tra sức khỏe do Trung tâm Sức khỏe Đại học Ewha điều phối (tổ chức vào đầu học kì). Nếu sinh viên có bệnh hoặc không đủ điều kiện theo học, sinh viên đó phải tuân theo quyết định thôi học hoặc sự sắp xếp của nhà trường.
                Mọi thông tin chi tiết truy cập dưới đây:
                Nguồn ThongTinHanQuoc.com

                Comment


                • #53
                  [Đại học nữ Ewha] Hướng dẫn tuyển sinh dành cho sinh viên quốc tế 2012

                  I. Chương trình đào tạo
                  1. Đại học (Sinh viên Năm nhất, Sinh viên chuyển trường)

                  Thông tin dưới đây có thể thay đổi mà không báo trước. Vui lòng kiểm tra lại trước khi nộp hồ sơ.
                  - Trường Nhân văn:
                  + Khoa Nhân văn: Văn học & Ngôn ngữ Hàn Quốc, Văn học & Ngôn ngữ Trung Quốc, Văn học & Ngôn ngữ Anh, Văn học & Ngôn ngữ Pháp, Văn học & Ngôn ngữ Đức, Lịch sử, Triết học
                  + Khoa Nghiên cứu Thiên chúa giáo: Nghiên cứu Thiên chúa giáo
                  - Trường: Khoa học Xã hội
                  + Khoa Khoa học xã hội: Khoa học Chính trị & Quan hệ Quốc tế, Quản lí Công, Kinh tế học, Thư viện & Khoa học Thông tin, Xã hội học, Tâm lý học, Nghiên cứu Tiêu dùng
                  + Truyền thông: Báo chí, Quảng cáo & Quan hệ Công chúng, Điện ảnh & Truyền hình
                  - Trường: Khoa học Tự nhiên
                  + Toán học & Vật lý: Toán học, Thống kê ,Vật lý
                  + Khoa học Phân tử & Khoa học Cuộc sống: Hóa học & Khoa học Nano, Khoa học Cuộc sống
                  - Trường: Kĩ thuật
                  + Máy tính & Kĩ thuật điện tử: Khoa học & Kĩ thuật Máy tính, Kĩ thuật Điện tử
                  + Kiến trúc : Kiến trúc (5 năm),Kĩ thuật Kiến trúc (4 năm)
                  +Khoa học Môi trường & Khoa học Thực phẩm : Khoa học & Kĩ thuật Môi trường, Khoa học & Kĩ thuật Thực phẩm
                  - Trường: Âm nhạc
                  +Âm nhạc Nhạc cụ Gõ, Nhạc cụ Dàn nhạc, Thanh nhạc, Sáng tác, Âm nhạc Hàn Quốc
                  - Trường: Mỹ thuật & Thiết kế
                  + Mỹ thuật: Mỹ thuật Hàn Quốc, Mỹ thuật, Điêu khắc, Fiber Arts, Nghệ thuật Gốm
                  + Thiết kế : Thiết kế Không gian, Thiết kế Truyền thông Nghe nhìn, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Phương tiện tương tác
                  - Trường: Quản trị Kinh doanh
                  + Quản trị Kinh doanh Quản trị Kinh doanh
                  - Trường: Khoa học sức khỏe
                  +Điều dưỡng: Điều dưỡng
                  - Trường Sranto
                  + Quốc tế học: Quốc tế học
                  + Chương trình Danh dự Scranton : Mở
                  - Trường Sư phạm: không tuyển sinh
                  ※ Các chuyên ngành thuộc Trường Sư phạm và Chương trình Danh dự Scranton không tuyển sinh sinh viên quốc tế.
                  ※ 5 chuyên ngành thuộc Trường Kĩ thuật Ewha (Khoa Khoa học & Kĩ thuật Máy tính, Khoa Kĩ thuật Điện tử, Khoa Kĩ thuật Kiến trúc, Khoa Khoa học & Kĩ thuật Môi trường, Khoa Khoa học & Kĩ thuật Thực phẩm) giảng dạy theo "Chương trình Đề nghị" của ABEE (Hội đồng Giáo dục Kĩ thuật Hàn Quốc). Chuyên ngành "Kiến trúc" giảng dạy theo "Chương trình Kiến trúc" do Hội đồng Kiến trúc Hàn Quốc đề nghị. Tất cả các sinh viên năm nhất của Trường Kĩ thuật đều phải tham gia vào chương trình này.
                  2. Cao học
                  ※ Thông tin dưới đây có thể thay đổi mà không báo trước. Vui lòng kiểm tra lại trước khi nộp hồ sơ.
                  - Lĩnh vực: Khoa học Xã hội & Nhân văn
                  + Khoa và ngành
                  Khoa Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
                  Khoa Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc
                  Khoa Ngôn ngữ & Văn học Anh
                  Khoa Ngôn ngữ & Văn học Pháp
                  Khoa Ngôn ngữ & Văn học Đức
                  Khoa Nghiên cứu Thiên chúa giáo
                  Khoa Triết học Khoa Lịch sử
                  Khoa Lị ch sử Nghệ thuật Khoa Khoa học Chính trị & Quan hệ Quốc tế
                  Khoa Quản lí công
                  Khoa Kinh tế học
                  Khoa Thư viện & Khoa học Thông tin
                  Khoa Xã hội học
                  Khoa Tâm lí học
                  Khoa Nghiên cứu Tiêu dùng
                  Khoa Truyền thông
                  Khoa Nghiên cứu Phụ nữ
                  Khoa Phát triển trẻ em Khoa Giáo dục
                  Khoa Sư phạm Mẫu giáo
                  Khoa Sư phạm Tiểu học
                  Khoa Công nghệ Giáo dục
                  Khoa Giáo dục đặc biệt
                  Khoa Sư phạm Tiếng Anh
                  Khoa Xã hội
                  Khoa Sư phạm Tiếng Hàn
                  Khoa Rối loạn Giao tiếp
                  Khoa Luật
                  Khoa Quản trị Kinh doanh
                  Khoa Quản trị Văn phòng
                  Quốc tế (Chỉ đào tạo Thạc sĩ)
                  Khoa Liệu pháp Âm nhạc
                  - Lĩnh vực: Khoa học Tự nhiên
                  +Khoa và ngành
                  Khoa Toán
                  Khoa Thống kê
                  Khoa Vật lý
                  Khoa Hóa học & Khoa học Nano
                  Ngành Cuộc sống và Khoa học Dược phẩm
                  Khoa Sư phạm
                  Khoa học Khoa Sư phạm Toán
                  Khoa Quản lí & Giáo dục Sức khỏe
                  Khoa Điều dưỡng
                  Khoa Khoa học Dinh dưỡng & Quản lí Thực phẩm
                  Ngành Khoa học Sinh thái
                  Khoa Khoa học
                  Y tế
                  Khoa Khoa học Sinh học
                  Khoa Não bộ & Khoa học Nhận dạng
                  - Lĩnh vực: Kĩ thuật
                  Khoa Khoa học & Kĩ thuật Máy tính
                  Khoa Kĩ thuật Điện tử
                  Khoa Kiến trúc
                  Khoa Khoa học & Kĩ thuật Môi trường
                  Khoa Khoa học & Kĩ thuật Thực phẩm
                  Khoa Phương tiện Kĩ thuật số
                  - Lĩnh vực: Nghệ thuật
                  Ngành Âm nhạc
                  Ngành Mỹ thuật
                  Ngành Thiết kế
                  Khoa May mặc & Vật liệu
                  Khoa Múa
                  Khoa Nghiên cứu Phát triển Con người
                  - Lĩnh vực: y Khoa Y (1)
                  - Lĩnh vực:Chương trình Liên ngành
                  Nghiên cứu Khu vực
                  Nghiên cứu Bắc Triều Tiên
                  Nghiên cứu Chính sách
                  Đạo đức Sinh học
                  Nghiên cứu Đông Á
                  Đào tạo tài năng
                  (1) Trường Y tuyển sinh 14 chuyên ngành Y học Cơ sở dành cho Sinh viên Quốc tế gồm có: Giải phẫu, Sinh lý, Hóa sinh, Dược lý, Bệnh học, Vi sinh Y học, Kí sinh trùng, Y học Dự phòng, Sư phạm Y học, Khoa học Thần kinh, Y học Phân tử, Y tế Công cộng, Kĩ thuật Y sinh, Đạo đức Y học.
                  II. Hướng dẫn tuyển sinh
                  1. Thời gian tuyển sinh

                  Lịch tuyển sinh chi tiết được đăng trên trang chủ của Phòng Tuyển sinh (이화여자대학교-입학처).
                  ※ Mọi thắc mắc xin liên hệ Phòng Tuyển sinh:
                  (ĐT: +82-2-3277-7000 Fax: +82-2-364-0208 E-mail: enter@ewha.ac.kr)
                  2. Sơ đồ Quá trình Tuyển sinh
                  Nộp đơn online (bao gồm nộp đơn học bổng & kí túc xá) → In đơn dự tuyển & nộp hồ sơ (qua thư hoặc trực tiếp) → Kết quả Tuyển sinh → Nhập học & Nộp học phí Cấp → Kết quả Trúng tuyển (Đối với thí sinh người Trung Quốc đang sống tại TQ, xin xem thêm trang 7) → Nộp đơn xin cấp visa → Chào đón Sinh viên Quốc tế Đăng kí khóa học & Cấp thẻ đăng kí người nước ngoài → Bắt đầu học kì
                  3. Chỉ tiêu tuyển sinh
                  Không có chỉ tiêu đối với sinh viên quốc tế. Thí sinh sẽ được lựa chọn dựa trên thành tích học tập, qua quá trình xét tuyển đặc biệt dành riêng cho sinh viên ngoại quốc.
                  4. Điều kiện dự tuyển
                  Thí sinh quốc tế phải đáp ứng tất cả các điều kiện dưới đây:
                  1) Quốc tịch
                  Thí sinh phải là nữ, người nước ngoài, có bố mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài.
                  2) Trình độ học vấn
                  A. Thí sinh Đại học Năm nhất
                  Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
                  B. Thí sinh Đại học chuyển trường
                  Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và hoàn thành ít nhất 2 năm học/4 năm học tại một trường Đại học (hoặc một chương trình Cử nhân tương đương), có nguyện vọng học năm thứ 3 tại Đại học Ewha.
                  C. Thí sinh Chương trình Thạc sĩ
                  Thí sinh đã hoàn thành có bằng Đại học.
                  D. Thí sinh Chương trình Tiến sĩ
                  Thí sinh đã hoàn thành chương trình Đại học và có bằng Đại học hoặc Thạc sĩ
                  ※ Thí sinh chương trình Tiến sĩ mới chỉ có bằng Đại học có thể sẽ phải học lâu hơn thí sinh đã có bằng Thạc sĩ.
                  3) Điều kiện về Trình độ Ngôn ngữ
                  Thí sinh phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau.
                  A. Chứng chỉ TOPIK từ cấp 3 trở lên đối với thí sinh Đại học, và cấp 4 trở lên đối với thí sinh chuyển trường hoặc Cao học.
                  B. Một trong những chứng chỉ tiếng Anh sau: tối thiểu 550 đối với TOEFL PBT; tối thiểu 210 đối tới TOEFL CBT; tối thiểu 80 đối với TOEFP iBT; tối thiểu 550 đối với TEPS, 5.5 đối với IELTS, 685 đối với TOEIC.
                  C. Bằng Tốt nghiệp THPT hoặc Đại học từ một trường đại học giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
                  D. Được Đại học Ewha công nhận có đủ trình độ tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
                  ※ Những thí sinh có chứng chỉ TOPIK cấp 3 phải tham dự khóa học tiếng Hàn cấp 4 tại Trung tâm Ngôn ngữ Ewha trong học kì đầu tiên, và nộp chứng chỉ TOPIK cấp 4 trước khi tốt nghiệp.
                  ※ Thí sinh chỉ đáp ứng được điều kiện B hoặc C (Thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT hoặc Đại học của một trường giảng dạy bằng tiếng Anh) chỉ được dự tuyển cho khoa hoặc chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh.
                  5. Đánh giá – Xét tuyển
                  Thí sinh sẽ được đánh giá toàn diện dựa trên thành tích học tập và tiềm năng phát triên, căn cứ vào hồ sơ thí sinh.
                  ※ Có thể bao gồm phỏng vấn trực tiếp nếu cần thiết. Phỏng vấn quốc tế hoặc qua điện thoại sẽ được sắp xếp riêng cho các sinh viên ở nước ngoài.
                  ※ Thí sinh Chương trình Đại học (ngoại trừ thí sinh dự tuyển vào Trường Âm nhạc, Khoa Múa, Trường Mỹ thuật, Trường Thiết kế và Khoa Nghiên cứu Phát triển Con người) có thể lựa chọn 2 chuyên ngành. Nếu thí sinh không trúng tuyển chuyên ngành nguyện vọng 1, thí sinh đó sẽ được xem xét ở chuyên ngành nguyện vọng 2.
                  6. Hồ sơ bắt buộc (Website Phòng Tuyển sinh: 이화여자대학교-입학처)
                  - Đối với mọi thí sinh:
                  +Một bản đơn dự tuyển online (Hoàn thiện thủ tục dự tuyển online. In và gửi các đơn dự tuyển tới Phòng Tuyển sinh.)
                  +Giới thiệu bản thân & Kế hoạch học tập [Mẫu 1]
                  ※ Nên viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn
                  + 2 Thư giới thiệu [Mẫu 2]
                  Một Thư giới thiệu của giảng viên trường Đại học thí sinh đang theo học hoặc một giáo viên THPT của thí sinh.
                  ※ Thí sinh không đáp ứng được yêu cầu này sẽ không được xét tuyển.
                  ※ Thư giới thiệu phải được kí tên và đóng dấu bởi người giới thiệu.
                  + Học bạ chính thức và bằng tốt nghiệp gốc (hoặc tạm thời) của trường thí sinh theo học gần đây nhất - Thí sinh chương trình Tiến sĩ phải nộp thêm học bạ và bằng Đại học.
                  ※ Thí sinh Đại học chuyển trường phải nộp thêm học bạ và bằng THPT.
                  ※ Thí sinh học tại Trung Quốc nên nộp chứng chỉ do Trung tâm Phát triển Giáo dục và Chương trình học Trung Quốc cấp (tham khảo trên www.cdgdc.edu.cn)
                  + Bản sao hộ chiếu của thí sinh và bố mẹ thí sinh; hoặc giấy tờ khác có thể chứng minh quốc tịch của chí sinh và bố mẹ thí sinh.
                  + Các giấy tờ gốc chứng minh quan hệ giữa thí sinh và bố mẹ thí sinh
                  + Chứng chỉ ngôn ngữ
                  Đại học Năm nhất: Chứng chỉ TOPIK cấp 3 trở lên.
                  Đại học chuyển trường & Cao học: Chứng chỉ TOPIK cấp 4 trở lên
                  Một trong những chứng chỉ tiếng Anh sau: TOEFL PBT 550, CBT 210, IBT 80, TEPS 550, IELTS 5.5, TOEIC 685 hoặc cao hơn.
                  - Các giấy tờ không bắt buộc:
                  + Giấy tờ chứng minh khả năng học tập của thí sinh :Bản tóm tắt luận văn bằng tiếng Anh, điểm một số bài thi học thuật được công nhận (SAT, Gao Kao, v…v…), giải thưởng, học bổng, v…v… (nếu có).
                  + Tài liệu chứng minh khả năng nghệ thuật hoặc thể thao của thí sinh như băng hình hoặc bản vẽ Chỉ yêu cầu với các thí sinh dự tuyển vào:
                  Chương trình Đại học: Trường Âm nhạc, Trường Mỹ thuật & Thiết kế, Khoa Nghiên cứu Phát triển Con người (trừ Khoa May mặc & Vật liệu)
                  Chương trình Cao học: Ngành/Khoa thuộc lĩnh vực Nghệ thuật (trừ Khoa May mặc & Vật liệu)
                  + Chứng nhận Nhân viên Nếu có
                  + Đơn dự tuyển học bổng EGPP, IES đã hoàn thiện [Mẫu 3,4] Đối với thí sinh dự tuyển học bổng
                  + Một bản sao đơn đăng kí người nước ngoài do Chính phủ Hàn Quốc cấp Nếu có
                  < Hướng dẫn nộp hồ sơ >
                  ※ Download Mẫu 1 ~ Mẫu 4 từ website Phòng Tuyển sinh. (이화여자대학교-입학처)
                  ※ Nộp các giấy tờ gốc hoặc bản sao có công chứng từ trường cấp giấy tờ đó.
                  ※ Hồ sơ sẽ không được hoàn trả cho thí sinh.
                  ※ Giấy tờ không được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn phải được dịch và công chứng.
                  ※ Trong trường hợp tên trên giấy tờ của thí sinh khác với tên trong đơn dự tuyển, thí sinh phải nộp tài liệu xác minh bản thân.
                  ※ Phòng Tuyển sinh có thể yêu cầu thí sinh nộp thêm một số giấy tờ khác ngoài các giấy tờ liệt kê trên, trong trường hợp cần xác minh tính chính xác của hồ sơ đã nộp.
                  7. Phí Tuyển sinh
                  Phí tuyển sinh là 50.000 won (hoặc US $50).
                  ※ Sau khi trả phí tuyển sinh, quá trình nộp đơn dự tuyển của thí sinh đã hoàn tất.
                  8. Thông tin cho sinh viên trúng tuyển
                  ◇ Visa và Chứng nhận Trúng tuyển
                  Chứng nhận Trúng tuyển chỉ cấp cho sinh viên quốc tế đã nhập học.
                  ◇ Thông tin về việc cấp visa (Đối với sinh viên người Trung Quốc)
                  i) Thí sinh người Trung Quốc đang sống tại Hàn Quốc
                  - Sau khi nhập học, thí sinh Trung Quốc đang sống tại Hàn Quốc phải đến cơ quan xuất nhập cảnh để đổi loại visa sang D-2, khi đi mang theo các giấy tờ: Chứng nhận Trúng tuyển, hộ chiếu còn hạn.
                  ii) Thí sinh người Trung Quốc đang sống tại Trung Quốc
                  - Thí sinh Trung Quốc đang sống tại Trung Quốc phải nộp các giấy tờ sau khi nộp hồ sơ tới Phòng Tuyển sinh.
                  : Một bản sao hộ chiếu còn hạn
                  Một bản sao CMND (bao gồm CMND của bố mẹ),
                  Một bản sao đăng kí hộ tịch (có bao gồm toàn bộ thành viên gia đình)
                  Giấy tờ gốc chứng minh quan hệ giữa thí sinh và bố mẹ thí sinh
                  Một bản kê ngân hàng gốc (Tối thiểu $10.000)
                  Một bằng tốt nghiệp gốc, nếu cần
                  - Phòng Tuyển sinh sẽ nộp đơn xin cấp số visa tới cơ quan xuất nhập cảnh Hàn Quốc cho các thí sinh người Trung Quốc đang sống tại Trung Quốc.
                  - Sau khi lấy được số cấp visa, thí sinh trúng tuyển phải đến Lãnh sự quán hoặc Đại sứ quán Hàn Quốc gần nhất tại Trung Quốc.
                  ◇ Nộp giấy tờ chứng minh tài liệu từ một trường ở nước ngoài
                  Mọi chứng chỉ (bao gồm học bạ, bằng, v..v…) do một trường ở nước ngoài cấp đều phải xác minh bởi Đại sứ quán Hàn Quốc tại nước sở tại.
                  1) Nộp giấy tờ xác minh như thế nào
                  A. Sinh viên trúng tuyển đến từ quốc gia đã kí hiệp ước
                  - Xin nộp một trong số các giấy tờ sau:
                  Chứng chỉ Apostille (cấp bởi chính phủ quốc của thí sinh)
                  Giấy tờ xác minh từ một trường nước ngoài
                  Giấy tờ xác minh từ Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán (do Đại sứ quán Hàn Quốc tại nước sở tại cấp)
                  B. Sinh viên trúng tuyển đến từ nước không thuộc hiệp ước và không công nhận Apostille – các giấy tờ gốc đi kèm một bản xác minh do Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc cấp.
                  2) Danh sách các quốc gia công nhận Chứng chỉ Apostille
                  - Châu Á, Châu Đại dương : Australia, Macau (Trung Quốc), Hong Kong (Trung Quốc), Israel, Nhật Bản, Hàn Quốc, New Zealand, Brunei, Cook Islands, Fiji, Ấn Độ, Kazakhstan, Marshall Islands, Mauritus, Samoa, Seychelles, TongA, Niue, Kyrgyzstan (19 quốc gia)
                  - Châu Âu : Albanulia, Áo, Belarus, Bỉ, Bosnia Herzegovina, Bulgari, Croatia, Cyprus, Cộng Hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Georgia, Đức, Hi Lạp Hunggary, Iceland, Ireland, Italy, Latvia, Lithuana, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Romania, Liên Bang Nga, Serbia, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Macedonia, Thổ Nhĩ Kì, Ukranie, Vương Quốc Anh, Andora, Armenia, Azerbaijan, Liechtenstein, Moldova, San Marino (47 quốc gia)
                  - Bắc Mỹ: Hợp chủng quốc Hoa Kì
                  - Trung và Bắc Mỹ: Argentina, Mexicp, Panama, Suriname, Venezuelal, Antigua And Barbuda, Bahamas, Berbados, Belize, Colombia, Dominica, Ecuador, El Salvardo, Grenada, Honduras, St. Vincent, Trinidad And Tobago, St. Lucia, St. Kitts, Peru (20 quốc gia)
                  - Nam Phi : Nam Phi, Botswana, Lesotho, Liberia, Romania, Swaziland, Malawi , Cape Verde (8 quốc gia)
                  9. Chú ý quan trọng dành cho mọi thí sinh
                  A. Mọi vấn đề chưa được đề cập trong hướng dẫn này sẽ do Hội đồng Xét tuyển của trường quyết định.
                  B. Chi tiết quá trình xét tuyển và điểm xét tuyển sẽ không được cung cấp.
                  C. Thí sinh không nộp phí tuyển sinh sẽ không được xét tuyển.
                  D. Trong trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự tuyển, hoặc nộp giấy tờ có thông tin không chính xác, trường có quyền từ chối hoặc bác đơn dự tuyển của thí sinh đó, kể cả trong trường hợp thí sinh đã được nhận vào trường. Thí sinh đã bị từ chối hoặc bác đơn sẽ không được dự tuyển vào trường nữa.
                  E. Các thí sinh phải trải qua kiểm tra sức khỏe do Trung tâm Sức khỏe Đại học Ewha điều phối (tổ chức vào đầu học kì). Nếu sinh viên có bệnh hoặc không đủ điều kiện theo học, sinh viên đó phải tuân theo quyết định thôi học hoặc sự sắp xếp của nhà trường.
                  Mọi thông tin chi tiết truy cập dưới đây:
                  Nguồn ThongTinHanQuoc.com

                  Comment


                  • #54
                    [Đại học Quốc gia Kyungpook] Hướng dẫn tuyển sinh cao học cho sinh viên quốc tế học kì mùa thu 2012
                    1. Điều kiện
                    A. Chương trình Thạc sĩ và chương trình kết hợp Thạc sĩ/Tiến sĩ.
                    - Sinh viên quốc tế phải đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
                    a. Thí sinh phải có (hoặc sắp có) bằng Cử nhân.
                    b. Thí sinh không phải công dân Hàn Quốc.
                    c. Cha mẹ thí sinh không phải công dân Hàn Quốc.
                    - Thí sinh là người Hàn Quốc phải đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
                    a. Thí sinh phải hoàn thành chương trình Tiểu học, Trung học Cơ sở, Trung học Phổ thông và Đại học tại quốc gia khác Hàn Quốc nhưng có trình độ tương đương với nền giáo dục ở Hàn Quốc.
                    b. Thí sinh phải có (hoặc sắp có) bằng Cử nhân.
                    B. Chương trình tiến sĩ
                    - Thí sinh quốc tế phải đáp ứng tất cả những yêu cầu sau:
                    a. Thí sinh phải có (hoặc sắp có) bằng Thạc sĩ.
                    b. Thí sinh không phải công dân Hàn Quốc.
                    c. Cha mẹ thí sinh không phải công dân Hàn Quốc.
                    - Thí sinh là người Hàn Quốc phải đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
                    a. Thí sinh phải hoàn thành chương trình Tiểu học, Trung học Cơ sở, Trung học Phổ thông và Đại học tại quốc gia khác Hàn Quốc nhưng có trình độ tương đương với nền giáo dục ở Hàn Quốc.
                    b. Thí sinh phải có (hoặc sắp có) bằng Thạc sĩ.
                    2. Điều kiện trình độ ngôn ngữ
                    (Chương trình Thạc sĩ, chương trình Tiến sĩ, chương trình kết hợp Thạc sĩ với Thạc sĩ/Tiến sĩ)
                    Các thí sinh phải nộp một trong những chứng chỉ ngoại ngữ sau:
                    1. Trình độ tiếng Hàn: Chứng chỉ TOPIK phải đạt cấp 3 trở lên (cấp sau ngày 01/05/2010).
                    2. Trình độ tiếng Hàn: Chứng chỉ kỳ kiểm tra trình độ tiếng Hàn được tổ chức tại Học Viện ngôn ngữ Hàn Quốc thuộc Đại học Quốc gia Kyungpook phải đạt cấp 3 trở lên.
                    3. Trình độ tiếng Anh: Bảng điểm được cấp từ kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh (TOEFT-PBT 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550, TOEIC 700 trở lên) (cấp sau ngày 01/05/2010).
                    4. Thí sinh là người Anh hoặc đến từ quốc gia sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh.
                    5. Chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Hàn được cấp bởi văn phòng Khoa (sau phỏng vấn tuyển sinh).
                    * Sinh viên phải đạt một trong những chứng chỉ ngoại ngữ từ mục 1-3 trước khi tốt nghiệp

                    Thí sinh muốn vào các khoa sau đây yêu cầu phải nộp Bảng báo cáo điểm ngoại ngữ:
                    - Khoa Kinh tế và Thương mại, Trường Cao Học Nghiên Cứu Quốc Tế: Giấy chứng nhận TOPIK cấp 3 trở lên.
                    - Khoa Lịch sử, Hành chính, Triết học, Xã hội học và Truyền thông đại chúng: Giấy chứng nhận TOPIK cấp 4 trở lên.
                    - Khoa Quản Trị Kinh Doanh: Giấy chứng nhận TOPIK cấp 4 trở lên, hoặc Giấy chứng nhận ngoại ngữ cấp 6 từ Học Viện Ngôn Ngữ Hàn Quốc thuộc Đại học Quốc gia Kyugpook.
                    3. Chỉ tiêu tuyển sinh
                    Chỉ tiêu tuyển sinh quốc tế được dựa trên số lượng sinh viên trúng tuyển từng khoa.
                    4. Ngành học
                    5. Lịch tuyển sinh
                    - Nộp hồ sơ đăng ký
                    Ngày 01/05/2012 (Thứ ba)~ 18:00 Ngày 11/05/2012 (Thứ sáu)
                    Nộp tất cả các hồ sơ liên quan đến Phòng Nội vụ Quốc tế (Hồ sơ yêu cầu từ mục 1-10)
                    - Sơ tuyển Ngày 18/5/2012 (Thứ sáu)
                    - Sát hạch tiếng Hàn Quốc 9:00 Ngày 16/05/2012 (Thứ tư)
                    Các ứng viên không đáp ứng đủ điều kiện Chứng chỉ ngoại ngữ thì phải tham gia kỳ kiểm tra ngoại ngữ của Học Viện ngôn ngữ Hàn Quốc KNU
                    - Khoa Phỏng vấn
                    Ngày 21/05/2012 (Thứ 2) ~ Ngày 1/06/2012 (Thứ sáu)
                    Thí sinh sẽ được thông báo cụ thể về thời gian và địa điểm phỏng vấn
                    - Ban tuyển sinh kiểm tra
                    Ngày 15/06/2012 (Thứ sáu)
                    - Thông báo kết quả tuyển sinh
                    Dự kiến ngày 22/06/2012 (Thứ sáu)
                    Kết quả sẽ được công bố trên trang chủ của Phòng Nội vụ Quốc tế: http://gp.knu.ac.kr
                    - Nộp bổ sung hồ sơ
                    Ngày 06/07/2012 (Thứ sáu)
                    Yêu cầu nộp Thư xác nhận trước ngày 03/09 cho các mục 11, 12
                    -Hướng dẫn Cuối tháng 08/2012
                    Khai giảng Ngày 03/09/2012 (Thứ hai)
                    6. Thủ tục

                    A. Thủ tục nộp hồ sơ
                    1. Hoàn thành hồ sơ
                    2. Đóng học phí
                    3. Nộp hồ sơ đến Phòng Nội Vụ Quốc tế

                    B. Thủ tục nhập học
                    1. Phòng Nội vụ Quốc tế kiểm tra hồ sơ.
                    2. Văn phòng khoa kiểm tra thành tích học tập (dựa trên hồ sơ và phỏng vấn).
                    3. Kết quả do Ban tuyển sinh Đại học và Ban tuyển sinh Cao học quyết định.
                    7. Hồ sơ yêu cầu
                    - 1 Hoàn thành đơn xin nhập học (có sẵn tại trang chủ Phòng Nội Vụ Quốc tế)
                    2 Trình bày mục tiêu và kế hoạch học tập (Theo mẫu KNU bằng tiếng Anh hoặc Hàn)
                    3 Thư giới thiệu của giáo sư tại trường Đại học đã theo học trước đây (Theo mẫu KNU)
                    Chú ý: Thư giới thiệu phải được niêm phong với chữ ký của người giới thiệu trên phong bì
                    4 Bằng tốt nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp) từ trường Đại học đã theo học trước đây (Chương trình Thạc sĩ/ Chương trình kết hợp Thạc sĩ và Tiến sĩ)
                    Bằng tốt nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp) từ trường Đại học đã theo học trước đây (Bao gồm chương trình Cử nhân và chương trình Thạc sĩ/Tiến sĩ) Chương trình Tiến sĩ
                    Chú ý: Nếu thí sinh hiện đang học chương trình đại học hay sau đại học, thí sinh cần gửi tài liệu chính thức cho biết ngày dự kiến tốt nghiệp.
                    5 Học bạ chính thức từ trường Đại học đã theo học trước đây (Bản sao) (Chương trình Thạc sĩ/ Chương trình kết hợp Thạc sĩ và Tiến sĩ)
                    Học bạ chính thức từ trường Đại học đã theo học trước đây (Bao gồm sau đại học và chương trình Thạc sĩ/Tiến sĩ) (Bản sao) Chương trình Tiến sĩ
                    6 Kết quả sát hạch tiếng Anh và tiếng Hàn
                    Chú ý: Nếu trượt kỳ sát hạch, thí sinh sẽ không được nhận
                    7 Thông báo trúng tuyển và Bảng điểm tại Viện ngôn ngữ Hàn Quốc (nếu có)
                    8 Bản sao Thẻ đăng ký tạm trú của thí sinh, bao gồm mặt trước và mặt sau (nếu có)
                    9 Bản sao Hộ chiếu của thí sinh (mặt trước)
                    10 Giấy khai sinh và Sổ hộ khẩu
                    Yêu cầu dành cho thí sinh trúng tuyển
                    11. Bản sao của bảng kê tài khoản Ngân hàng (tiếng Anh) hoặc Giấy chứng nhận học bổng từ một tổ chức khác ngoài KNU
                    - Thí sinh không nhận học bổng: Nộp bảng kê tài khoản có ít nhất 10.000 USD.
                    - Thí sinh nhận học bổng của KNU: Nộp bảng kê tài khoản có ít nhất 4.000 USD.
                    - Không cần nộp Bảng kê tài khoản Ngân hàng nếu thí sinh được người giám sát hỗ trợ tài chính.
                    12 Giấy chứng nhận việc làm hoặc Giấy chứng nhận thu nhập từ người hỗ trợ tài chính
                    - Nếu không có Giấy chứng nhận thu nhập thì người hỗ trợ tài chính phải nộp Giấy chứng nhận việc làm
                    13 Giấy chứng nhận Apostille hoặc Giấy xác nhận từ lãnh sự quán
                    Giấy chứng nhận Apostille
                    Giấy chứng nhận này được cấp từ ngày 03/09/2012 (Thứ 2) tại Phòng Nội vụ Quốc tế KNU. Để có được Giấy chứng nhận Apostille, vui lòng tham khảo tại đây: www.hcch.net

                    Apostille là gì?
                    Tứ ngày 14/07/2007, Hàn Quốc đã trở thành thành viên của Công ước Hague 1961 nhằm miễn hợp pháp hóa giấy tờ quốc tế. Công ước này có nghĩa là mọi văn bản đều phải được công chứng mới có giá trị hiệu lực tại các quốc gia đã tham gia công ước.
                    Apostille đảm bảo mọi tài liệu một khi đã được công chứng sẽ trở nên hợp pháp ở bất kì quốc gia nào đã ký kết công ước.

                    A. Các sinh viên thuộc quốc gia đã ký kết Công ước phải thực hiện các yêu cầu sau:
                    - Giấy chứng nhận chính thức (Bảng điểm, văn bằng…) từ các trường hoặc học viện công lập đều phải có công chứng của "Apostille".
                    - Giấy chứng nhận chính thức (Bảng điểm, văn bằng, v.v…) từ các trường hoặc tổ chức tư nhân vừa phải có công chứng của cơ quan, hoặc cơ quan khác có thẩm quyền theo pháp luật của nước đó, vừa phải có công chứng của "Apostille".

                    B. Các sinh viên thuộc quốc gia không ký kết Công ước phải thực hiện các yêu cầu sau:
                    - Giấy chứng nhận chính thức (Bảng điểm, văn bằng…) phải được hợp pháp hóa bởi Lãnh sự quán Hàn Quốc tại quốc gia đã cấp Giấy chứng nhận.
                    - Sinh viên phải nộp Giấy chứng nhận chính thức với các tài liệu đã có xác nhận (ví dụ: Giấy chứng thực hoặc Giấy chứng nhận của tổ chức giáo dục nước ngoài) ban hành bởi Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc.

                    Các quốc gia ký kết Công ước Apostille:
                    Albania, Andorra, Antigua và Barbuda, Argentina, Armenia, Úc, Áo, Azerbaijan, Bahmas, Barbados, Belarus, Bỉ, Belize, Bosnia-Herzegovina, Botswana, Bruney, Bulgaira, Cape Verde, Colombia, Cook Islands, Costa Rica, Croatia, Cyprus, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Dominica, Cộng hòa Dominican, Ecuador, El Salvador, Estonia, Fiji, Phần Lan, Pháp, Georgia, Đức, Hy lạp, Grenada, Honduras, Hungary, Iceland, Ấn Độ, Ireland, Israel, Ý, Nhật Bản, Kazakhstan, Hàn Quốc, Kyrgyzstan, Latvia, Lesotho, Liberia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Nam Tư, Cộng hòa Macedonia, Malawi, Malta, MarshallIslands, Mauritius, Mexico, Moldova, Monaco, Mông cổ, Montenegro, Namibia, Hà Lan, NewZealans, Niue, Na Uy, Oman, Panama, Peru, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Rumani, Liên bang Nga, Samoa, Sao Tome và Principe, Serbia, Seychelles, Slovakia, Slovenia, ST.Kitts và Nevis, ST. Lucia ST. Vincent và Grenadines, Suriname, Swanziland, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Nam Phi, Tây Ban Nha, Tonga, Trinidad và Tobago, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraine, Vương quốc Anh, Hoa kỳ, Uzbenkistan, Vanuatu, Venezuela.
                    8. Phí nhập học: ₩ 60.000 (Tiền Hàn Quốc)

                    Vui lòng nộp học phí vào tài khoản sau:

                    Ngân hàng Shinhan, Chi nhánh Đại học Quốc Gia Kyungpook
                    Số tài khoản: 100-020-603847
                    Mã chuyển tiền: SHBKKRSE
                    Tên chủ tài khoản: Đại học Quốc gia Kyungpook
                    Ghi chú: Để đảm bảo cho việc chuyển tiền, thí sinh nên sử dụng tên tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
                    9. Học bổng và tài trợ

                    Học bổng danh dự KNU
                    - Trình độ chuyên môn: Sinh viên phải đáp ứng một trong các điều kiện được nêu dưới đây:
                    a. Sinh viên phải đạt điểm kiểm tra trình độ tiếng Anh hoặc Tiếng Hàn như sau:
                    Tiếng Anh:
                    TOEFL(IBT) 85
                    TOEIC 830
                    TEPS 600
                    IELTS 6.0
                    Tiếng Hàn
                    Topik 5
                    b. Sinh viên có thành tích học tập xuất sắc (Theo yêu cầu của văn phòng khoa)
                    - Tài trợ: 100% học phí
                    - Hỗ trợ thời gian:
                    a. Chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ: tối đa 2 năm
                    b. Chương trình kết hợp Thạc sĩ &Tiến sĩ: tối đa 4 năm
                    - Học bổng sẽ được xét theo từng học kỳ và không phụ thuộc vào nhau..
                    - Để tiếp tục nhận học bổng, sinh viên nên tư vấn qua người giám sát, phải hoàn thành ít nhất 6 tín chỉ lớp học tiếng Hàn trong hai học kỳ và duy trì điểm trung bình tối thiểu là B.
                    10. Chú ý quan trọng cho sinh viên

                    - Tất cả hồ sơ phải được sử dụng bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, các tài liệu bằng ngôn ngữ khác phải được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng
                    - Nếu có bất kì sai sót hay giả mạo trong hồ sơ, thí sinh sẽ bị hủy bỏ tư cách dự tuyển.
                    - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời phải nộp kèm bản sao Bằng tốt nghiệp trước khi nhập học KNU.
                    - Phòng Nội Vụ Quốc tế không chịu trách nhiệm trong việc thí sinh điền sai thông tin (Như địa chỉ và số điện thoại)
                    - Nếu thí sinh không được cấp Visa, hồ sơ của thí sinh sẽ bị hủy.
                    - Thí sinh nhận học bổng từ tổ chức khác không cần nộp Giấy chứng nhận bảo lãnh tài chính, tuy nhiên thí sinh phải nộp Giấy chứng nhận hoặc Thư xác nhận của tổ chức rắng tổ chức đó sẽ nộp học phí cho thí sinh trong thời gian sinh viên theo học tại KNU.
                    - Hồ sơ và phí tuyển sinh không được hoàn trả (Bản chính bằng tốt nghiệp sẽ trả lại cho thí sinh sau khi kết thúc kỳ tuyển sinh)
                    - Các thí sinh trúng tuyển đến từ Trung Quốc phải nộp văn bằng chứng chỉ do Trung Tâm Đào Tạo Phát Triển Cử Nhân & Tiến Sĩ Trung Quốc hoặc Văn phòng Giáo dục của Đại sứ quán nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tại Hàn Quốc trước khi nhập học. (Ngày 03/09/2012)
                    - Tham khảo tại trang chủ http://www.cggcd.edu.cn hoặc http://eoe.or.kr (Không chấp nhận những văn bằng được cấp tại Hàn Quốc).
                    11. Học phí (mỗi học kỳ)

                    Nguồn ThongTinHanQuoc.com

                    Comment


                    • #55
                      [Đại học Quốc gia Kyungpook] Hướng dẫn tuyển sinh cao học cho sinh viên quốc tế học kì mùa thu 2012
                      1. Điều kiện
                      A. Chương trình Thạc sĩ và chương trình kết hợp Thạc sĩ/Tiến sĩ.
                      - Sinh viên quốc tế phải đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
                      a. Thí sinh phải có (hoặc sắp có) bằng Cử nhân.
                      b. Thí sinh không phải công dân Hàn Quốc.
                      c. Cha mẹ thí sinh không phải công dân Hàn Quốc.
                      - Thí sinh là người Hàn Quốc phải đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
                      a. Thí sinh phải hoàn thành chương trình Tiểu học, Trung học Cơ sở, Trung học Phổ thông và Đại học tại quốc gia khác Hàn Quốc nhưng có trình độ tương đương với nền giáo dục ở Hàn Quốc.
                      b. Thí sinh phải có (hoặc sắp có) bằng Cử nhân.
                      B. Chương trình tiến sĩ
                      - Thí sinh quốc tế phải đáp ứng tất cả những yêu cầu sau:
                      a. Thí sinh phải có (hoặc sắp có) bằng Thạc sĩ.
                      b. Thí sinh không phải công dân Hàn Quốc.
                      c. Cha mẹ thí sinh không phải công dân Hàn Quốc.
                      - Thí sinh là người Hàn Quốc phải đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
                      a. Thí sinh phải hoàn thành chương trình Tiểu học, Trung học Cơ sở, Trung học Phổ thông và Đại học tại quốc gia khác Hàn Quốc nhưng có trình độ tương đương với nền giáo dục ở Hàn Quốc.
                      b. Thí sinh phải có (hoặc sắp có) bằng Thạc sĩ.
                      2. Điều kiện trình độ ngôn ngữ
                      (Chương trình Thạc sĩ, chương trình Tiến sĩ, chương trình kết hợp Thạc sĩ với Thạc sĩ/Tiến sĩ)
                      Các thí sinh phải nộp một trong những chứng chỉ ngoại ngữ sau:
                      1. Trình độ tiếng Hàn: Chứng chỉ TOPIK phải đạt cấp 3 trở lên (cấp sau ngày 01/05/2010).
                      2. Trình độ tiếng Hàn: Chứng chỉ kỳ kiểm tra trình độ tiếng Hàn được tổ chức tại Học Viện ngôn ngữ Hàn Quốc thuộc Đại học Quốc gia Kyungpook phải đạt cấp 3 trở lên.
                      3. Trình độ tiếng Anh: Bảng điểm được cấp từ kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh (TOEFT-PBT 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550, TOEIC 700 trở lên) (cấp sau ngày 01/05/2010).
                      4. Thí sinh là người Anh hoặc đến từ quốc gia sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh.
                      5. Chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Hàn được cấp bởi văn phòng Khoa (sau phỏng vấn tuyển sinh).
                      * Sinh viên phải đạt một trong những chứng chỉ ngoại ngữ từ mục 1-3 trước khi tốt nghiệp

                      Thí sinh muốn vào các khoa sau đây yêu cầu phải nộp Bảng báo cáo điểm ngoại ngữ:
                      - Khoa Kinh tế và Thương mại, Trường Cao Học Nghiên Cứu Quốc Tế: Giấy chứng nhận TOPIK cấp 3 trở lên.
                      - Khoa Lịch sử, Hành chính, Triết học, Xã hội học và Truyền thông đại chúng: Giấy chứng nhận TOPIK cấp 4 trở lên.
                      - Khoa Quản Trị Kinh Doanh: Giấy chứng nhận TOPIK cấp 4 trở lên, hoặc Giấy chứng nhận ngoại ngữ cấp 6 từ Học Viện Ngôn Ngữ Hàn Quốc thuộc Đại học Quốc gia Kyugpook.
                      3. Chỉ tiêu tuyển sinh
                      Chỉ tiêu tuyển sinh quốc tế được dựa trên số lượng sinh viên trúng tuyển từng khoa.
                      4. Ngành học
                      5. Lịch tuyển sinh
                      - Nộp hồ sơ đăng ký
                      Ngày 01/05/2012 (Thứ ba)~ 18:00 Ngày 11/05/2012 (Thứ sáu)
                      Nộp tất cả các hồ sơ liên quan đến Phòng Nội vụ Quốc tế (Hồ sơ yêu cầu từ mục 1-10)
                      - Sơ tuyển Ngày 18/5/2012 (Thứ sáu)
                      - Sát hạch tiếng Hàn Quốc 9:00 Ngày 16/05/2012 (Thứ tư)
                      Các ứng viên không đáp ứng đủ điều kiện Chứng chỉ ngoại ngữ thì phải tham gia kỳ kiểm tra ngoại ngữ của Học Viện ngôn ngữ Hàn Quốc KNU
                      - Khoa Phỏng vấn
                      Ngày 21/05/2012 (Thứ 2) ~ Ngày 1/06/2012 (Thứ sáu)
                      Thí sinh sẽ được thông báo cụ thể về thời gian và địa điểm phỏng vấn
                      - Ban tuyển sinh kiểm tra
                      Ngày 15/06/2012 (Thứ sáu)
                      - Thông báo kết quả tuyển sinh
                      Dự kiến ngày 22/06/2012 (Thứ sáu)
                      Kết quả sẽ được công bố trên trang chủ của Phòng Nội vụ Quốc tế: http://gp.knu.ac.kr
                      - Nộp bổ sung hồ sơ
                      Ngày 06/07/2012 (Thứ sáu)
                      Yêu cầu nộp Thư xác nhận trước ngày 03/09 cho các mục 11, 12
                      -Hướng dẫn Cuối tháng 08/2012
                      Khai giảng Ngày 03/09/2012 (Thứ hai)
                      6. Thủ tục

                      A. Thủ tục nộp hồ sơ
                      1. Hoàn thành hồ sơ
                      2. Đóng học phí
                      3. Nộp hồ sơ đến Phòng Nội Vụ Quốc tế

                      B. Thủ tục nhập học
                      1. Phòng Nội vụ Quốc tế kiểm tra hồ sơ.
                      2. Văn phòng khoa kiểm tra thành tích học tập (dựa trên hồ sơ và phỏng vấn).
                      3. Kết quả do Ban tuyển sinh Đại học và Ban tuyển sinh Cao học quyết định.
                      7. Hồ sơ yêu cầu
                      - 1 Hoàn thành đơn xin nhập học (có sẵn tại trang chủ Phòng Nội Vụ Quốc tế)
                      2 Trình bày mục tiêu và kế hoạch học tập (Theo mẫu KNU bằng tiếng Anh hoặc Hàn)
                      3 Thư giới thiệu của giáo sư tại trường Đại học đã theo học trước đây (Theo mẫu KNU)
                      Chú ý: Thư giới thiệu phải được niêm phong với chữ ký của người giới thiệu trên phong bì
                      4 Bằng tốt nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp) từ trường Đại học đã theo học trước đây (Chương trình Thạc sĩ/ Chương trình kết hợp Thạc sĩ và Tiến sĩ)
                      Bằng tốt nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp) từ trường Đại học đã theo học trước đây (Bao gồm chương trình Cử nhân và chương trình Thạc sĩ/Tiến sĩ) Chương trình Tiến sĩ
                      Chú ý: Nếu thí sinh hiện đang học chương trình đại học hay sau đại học, thí sinh cần gửi tài liệu chính thức cho biết ngày dự kiến tốt nghiệp.
                      5 Học bạ chính thức từ trường Đại học đã theo học trước đây (Bản sao) (Chương trình Thạc sĩ/ Chương trình kết hợp Thạc sĩ và Tiến sĩ)
                      Học bạ chính thức từ trường Đại học đã theo học trước đây (Bao gồm sau đại học và chương trình Thạc sĩ/Tiến sĩ) (Bản sao) Chương trình Tiến sĩ
                      6 Kết quả sát hạch tiếng Anh và tiếng Hàn
                      Chú ý: Nếu trượt kỳ sát hạch, thí sinh sẽ không được nhận
                      7 Thông báo trúng tuyển và Bảng điểm tại Viện ngôn ngữ Hàn Quốc (nếu có)
                      8 Bản sao Thẻ đăng ký tạm trú của thí sinh, bao gồm mặt trước và mặt sau (nếu có)
                      9 Bản sao Hộ chiếu của thí sinh (mặt trước)
                      10 Giấy khai sinh và Sổ hộ khẩu
                      Yêu cầu dành cho thí sinh trúng tuyển
                      11. Bản sao của bảng kê tài khoản Ngân hàng (tiếng Anh) hoặc Giấy chứng nhận học bổng từ một tổ chức khác ngoài KNU
                      - Thí sinh không nhận học bổng: Nộp bảng kê tài khoản có ít nhất 10.000 USD.
                      - Thí sinh nhận học bổng của KNU: Nộp bảng kê tài khoản có ít nhất 4.000 USD.
                      - Không cần nộp Bảng kê tài khoản Ngân hàng nếu thí sinh được người giám sát hỗ trợ tài chính.
                      12 Giấy chứng nhận việc làm hoặc Giấy chứng nhận thu nhập từ người hỗ trợ tài chính
                      - Nếu không có Giấy chứng nhận thu nhập thì người hỗ trợ tài chính phải nộp Giấy chứng nhận việc làm
                      13 Giấy chứng nhận Apostille hoặc Giấy xác nhận từ lãnh sự quán
                      Giấy chứng nhận Apostille
                      Giấy chứng nhận này được cấp từ ngày 03/09/2012 (Thứ 2) tại Phòng Nội vụ Quốc tế KNU. Để có được Giấy chứng nhận Apostille, vui lòng tham khảo tại đây: www.hcch.net

                      Apostille là gì?
                      Tứ ngày 14/07/2007, Hàn Quốc đã trở thành thành viên của Công ước Hague 1961 nhằm miễn hợp pháp hóa giấy tờ quốc tế. Công ước này có nghĩa là mọi văn bản đều phải được công chứng mới có giá trị hiệu lực tại các quốc gia đã tham gia công ước.
                      Apostille đảm bảo mọi tài liệu một khi đã được công chứng sẽ trở nên hợp pháp ở bất kì quốc gia nào đã ký kết công ước.

                      A. Các sinh viên thuộc quốc gia đã ký kết Công ước phải thực hiện các yêu cầu sau:
                      - Giấy chứng nhận chính thức (Bảng điểm, văn bằng…) từ các trường hoặc học viện công lập đều phải có công chứng của "Apostille".
                      - Giấy chứng nhận chính thức (Bảng điểm, văn bằng, v.v…) từ các trường hoặc tổ chức tư nhân vừa phải có công chứng của cơ quan, hoặc cơ quan khác có thẩm quyền theo pháp luật của nước đó, vừa phải có công chứng của "Apostille".

                      B. Các sinh viên thuộc quốc gia không ký kết Công ước phải thực hiện các yêu cầu sau:
                      - Giấy chứng nhận chính thức (Bảng điểm, văn bằng…) phải được hợp pháp hóa bởi Lãnh sự quán Hàn Quốc tại quốc gia đã cấp Giấy chứng nhận.
                      - Sinh viên phải nộp Giấy chứng nhận chính thức với các tài liệu đã có xác nhận (ví dụ: Giấy chứng thực hoặc Giấy chứng nhận của tổ chức giáo dục nước ngoài) ban hành bởi Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc.

                      Các quốc gia ký kết Công ước Apostille:
                      Albania, Andorra, Antigua và Barbuda, Argentina, Armenia, Úc, Áo, Azerbaijan, Bahmas, Barbados, Belarus, Bỉ, Belize, Bosnia-Herzegovina, Botswana, Bruney, Bulgaira, Cape Verde, Colombia, Cook Islands, Costa Rica, Croatia, Cyprus, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Dominica, Cộng hòa Dominican, Ecuador, El Salvador, Estonia, Fiji, Phần Lan, Pháp, Georgia, Đức, Hy lạp, Grenada, Honduras, Hungary, Iceland, Ấn Độ, Ireland, Israel, Ý, Nhật Bản, Kazakhstan, Hàn Quốc, Kyrgyzstan, Latvia, Lesotho, Liberia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Nam Tư, Cộng hòa Macedonia, Malawi, Malta, MarshallIslands, Mauritius, Mexico, Moldova, Monaco, Mông cổ, Montenegro, Namibia, Hà Lan, NewZealans, Niue, Na Uy, Oman, Panama, Peru, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Rumani, Liên bang Nga, Samoa, Sao Tome và Principe, Serbia, Seychelles, Slovakia, Slovenia, ST.Kitts và Nevis, ST. Lucia ST. Vincent và Grenadines, Suriname, Swanziland, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Nam Phi, Tây Ban Nha, Tonga, Trinidad và Tobago, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraine, Vương quốc Anh, Hoa kỳ, Uzbenkistan, Vanuatu, Venezuela.
                      8. Phí nhập học: ₩ 60.000 (Tiền Hàn Quốc)

                      Vui lòng nộp học phí vào tài khoản sau:

                      Ngân hàng Shinhan, Chi nhánh Đại học Quốc Gia Kyungpook
                      Số tài khoản: 100-020-603847
                      Mã chuyển tiền: SHBKKRSE
                      Tên chủ tài khoản: Đại học Quốc gia Kyungpook
                      Ghi chú: Để đảm bảo cho việc chuyển tiền, thí sinh nên sử dụng tên tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
                      9. Học bổng và tài trợ

                      Học bổng danh dự KNU
                      - Trình độ chuyên môn: Sinh viên phải đáp ứng một trong các điều kiện được nêu dưới đây:
                      a. Sinh viên phải đạt điểm kiểm tra trình độ tiếng Anh hoặc Tiếng Hàn như sau:
                      Tiếng Anh:
                      TOEFL(IBT) 85
                      TOEIC 830
                      TEPS 600
                      IELTS 6.0
                      Tiếng Hàn
                      Topik 5
                      b. Sinh viên có thành tích học tập xuất sắc (Theo yêu cầu của văn phòng khoa)
                      - Tài trợ: 100% học phí
                      - Hỗ trợ thời gian:
                      a. Chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ: tối đa 2 năm
                      b. Chương trình kết hợp Thạc sĩ &Tiến sĩ: tối đa 4 năm
                      - Học bổng sẽ được xét theo từng học kỳ và không phụ thuộc vào nhau..
                      - Để tiếp tục nhận học bổng, sinh viên nên tư vấn qua người giám sát, phải hoàn thành ít nhất 6 tín chỉ lớp học tiếng Hàn trong hai học kỳ và duy trì điểm trung bình tối thiểu là B.
                      10. Chú ý quan trọng cho sinh viên

                      - Tất cả hồ sơ phải được sử dụng bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, các tài liệu bằng ngôn ngữ khác phải được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng
                      - Nếu có bất kì sai sót hay giả mạo trong hồ sơ, thí sinh sẽ bị hủy bỏ tư cách dự tuyển.
                      - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời phải nộp kèm bản sao Bằng tốt nghiệp trước khi nhập học KNU.
                      - Phòng Nội Vụ Quốc tế không chịu trách nhiệm trong việc thí sinh điền sai thông tin (Như địa chỉ và số điện thoại)
                      - Nếu thí sinh không được cấp Visa, hồ sơ của thí sinh sẽ bị hủy.
                      - Thí sinh nhận học bổng từ tổ chức khác không cần nộp Giấy chứng nhận bảo lãnh tài chính, tuy nhiên thí sinh phải nộp Giấy chứng nhận hoặc Thư xác nhận của tổ chức rắng tổ chức đó sẽ nộp học phí cho thí sinh trong thời gian sinh viên theo học tại KNU.
                      - Hồ sơ và phí tuyển sinh không được hoàn trả (Bản chính bằng tốt nghiệp sẽ trả lại cho thí sinh sau khi kết thúc kỳ tuyển sinh)
                      - Các thí sinh trúng tuyển đến từ Trung Quốc phải nộp văn bằng chứng chỉ do Trung Tâm Đào Tạo Phát Triển Cử Nhân & Tiến Sĩ Trung Quốc hoặc Văn phòng Giáo dục của Đại sứ quán nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tại Hàn Quốc trước khi nhập học. (Ngày 03/09/2012)
                      - Tham khảo tại trang chủ http://www.cggcd.edu.cn hoặc http://eoe.or.kr (Không chấp nhận những văn bằng được cấp tại Hàn Quốc).
                      11. Học phí (mỗi học kỳ)

                      Nguồn ThongTinHanQuoc.com

                      Comment

                      Về tác giả

                      Collapse

                      thaisonictc Tìm hiểu thêm về thaisonictc

                      Bài viết mới nhất

                      Collapse

                      Đang tải...
                      X